Notice: Undefined index: username in /usr/local/lsws/truongcaobaquat.edu.vn/html/wp-content/mu-plugins/index.php on line 46

Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the generatepress domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /usr/local/lsws/truongcaobaquat.edu.vn/html/wp-includes/functions.php on line 6114

Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the insert-headers-and-footers domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /usr/local/lsws/truongcaobaquat.edu.vn/html/wp-includes/functions.php on line 6114

Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the schema-and-structured-data-for-wp domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /usr/local/lsws/truongcaobaquat.edu.vn/html/wp-includes/functions.php on line 6114

Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the it-l10n-ithemes-security-pro domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /usr/local/lsws/truongcaobaquat.edu.vn/html/wp-includes/functions.php on line 6114
Top 10 từ lóng Tiếng Anh được giới trẻ quốc tế dùng nhiều nhất năm 2023 - Trường THPT Cao Bá Quát

Top 10 từ lóng Tiếng Anh được giới trẻ quốc tế dùng nhiều nhất năm 2023

Trước hết, bạn hãy xem các từ lóng và tỷ lệ mà chúng được các bạn học sinh dùng trong năm 2023 này: Salty (70%), Bougie (67%), Sus (65%), Bet (63%), Extra (62%), Cap (57%), Finna (56%), Shook (54%), Simp (53%), Yeet (52%).

Bạn biết và không biết những từ nào trong danh sách trên đây? Với những từ bạn chưa biết, hãy thêm chúng vào vốn từ vựng của mình để có thể hiểu ngay khi nhìn thấy chúng trên mạng nhé.

Còn bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu ý nghĩa của 10 từ lóng được các bạn trẻ dùng nhiều nhất trong một năm qua nào!

1. Salty

Từ lóng này không có nghĩa như chữ “mặn” trong tiếng Việt đâu, mà nó có nghĩa là giận dữ nhưng vì chuyện nhỏ nhặt. Vì vậy, nó thường được dùng để chỉ những người hơi bị quá nhạy cảm. Ví dụ: He got salty with me (Anh ấy bực mình với tôi).

2. Bougie

Nghĩa đen của từ này là cây nến, nhưng nó là từ lóng để miêu tả người kiểu “sang chảnh”, theo nghĩa đen hoặc nghĩa bóng. Ví dụ: He spends too much on bougie stuff he can’t afford (Anh ấy tiêu quá nhiều tiền vào những thứ sang chảnh ngoài khả năng của anh ấy).

3. Sus

Đây là từ viết tắt của suspicious (khả nghi) hoặc suspect (kẻ khả nghi). Nó bắt nguồn từ trò chơi điện tử Among Us đấy. Nói chung, sus được dùng để thể hiện rằng có điều gì đó có vẻ đáng nghi, đáng đặt dấu hỏi. Ví dụ nhé: You’ve been acting pretty sus (Cậu hành động hơi bị đáng nghi đấy!).

READ  Viện Quản lý dự án ATOHA (Học Online, Offline, In-house)

4. Bet

Nghĩa đen của từ này là đánh cược, nhưng nó được nhiều bạn teen dùng với nghĩa là Agreed (nhất trí) hoặc Okay (được đấy!) hoặc Cool! (hay đấy!).

5. Extra

Từ này gọi là từ lóng nhưng nó được dùng với ý nghĩa khá gần với nghĩa đen của nó (thêm, nhiều hơn bình thường). Các bạn trẻ dùng extra để chỉ hành vi hơi thái quá, kịch tính, “lố”. Chẳng hạn, xem một bộ phim hài chẳng có gì buồn cười nhưng có đứa cứ cố cười ầm lên thì chúng ta có thể bình luận: He’s so extra! (Cậu ta đúng là “làm quá”!).

6. Cap

Từ này được dùng với nghĩa là nói dối. Bạn có thể nhìn thấy người ta viết trên mạng xã hội là No cap, có nghĩa là “không nói dối đâu, thật đấy”. Hoặc bạn cũng có thể nói với người khác là Stop capping nếu nghĩ là họ đang không thành thật.

7. Finna

Đây là từ viết tắt của fixing to và thường có nghĩa giống như going to, ý nói là bạn sẽ làm gì đó. Nghe thì khó hiểu thế thôi nhưng bạn sẽ thấy dễ ngay với ví dụ này: I’m not finna fight with you (Tớ sẽ không tranh cãi với cậu đâu). Dễ mà nhỉ?

8. Shook

Bạn có thể hiểu từ này chính là bị sốc (shocked) hoặc rất bất ngờ vì việc gì đó. Ví dụ, I’m shook chính là I’m shocked đó.

READ  Dựng bò là bộ phận nào? Cách nấu cháo và lẩu dựng bò

9. Simp

Từ này từng làm mưa làm gió trên TikTok, thường dùng để chỉ những người quá mê một ai đó và làm quá nhiều điều cho người mà mình thích (một cách vô vọng). Nó hay được dùng với nghĩa tiêu cực, tức là khi một người thích ai đó đến mù quáng thì người đó bị gọi là simp.

10. Yeet

Từ này được dùng với nghĩa giống như động từ to throw (ném) nhưng nhấn mạnh là ném rất mạnh, không quan tâm đến thứ bị ném bỏ. Bạn có thể hiểu yeet là quẳng một thứ đi và còn thấy nhẹ người vì đã quẳng được nó ấy nhé.

Ngôn ngữ luôn thay đổi và những từ lóng tiếng Anh trên quả thật cũng rất thú vị nhỉ?

Thục Hân