Nội dung bài viết
Bảng tiêu chuẩn tổn thất máy biến áp 1011
1. Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn máy biến áp 1011
Tiêu chuẩn này quy định mức và phương pháp xác định mức hiệu suất năng lượng tối thiểu áp dụng cho máy biến áp phân phối ngâm dầu ba pha làm mát tự nhiên, có công suất danh định từ 25kVA đến 2500 kVA, có điện áp danh định đến 35 kV, làm việc trên lưới điện có tần số danh định 50 Hz.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho một số loại máy biến áp đặc biệt như:
– Máy biến áp tự ngẫu ba pha;
– Máy biến áp không có cuộn dây có điện áp danh định lớn hơn 1 000 V;
– Máy biến áp đo lường;
– Máy biến áp dùng cho xe đầu kéo lắp trên máy kéo;
– Máy biến áp dùng để khởi động;
– Máy biến áp dùng để thử nghiệm;
– Máy biến áp hàn;
– Máy biến áp chống cháy, máy biến áp chống cháy nổ và máy biến áp chuyên dùng khai thác mỏ;
– Máy biến áp được chế tạo đặc biệt cho các ứng dụng ở vùng nước sâu (ngập nước);
– Máy biến áp được chế tạo đặc biệt cho các ứng dụng ngoài khơi;
– Máy biến áp dùng để nối đất;
– Máy biến áp cấp điện liên tục (UPS);
– Máy biến áp có trở kháng nhỏ hơn 3% hoặc lớn hơn 8%.
2. Tài liệu tham khảo tiêu chuẩn máy biến áp 1011
Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu tham chiếu nêu ngày xuất bản, phiên bản được đề cập sẽ được áp dụng. Đối với các tài liệu tham chiếu không ghi ngày tháng, phiên bản mới nhất, bao gồm mọi sửa đổi, sẽ được áp dụng.
TCVN 6306-1 (IEC 60076-1), Máy biến áp điện lực – Phần 1: Quy định chung
3.Thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 8525:2015
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa liên quan nêu trong TCVN 6306-1 (IEC 60076-1), TCVN 6306-11 (IEC 60076-11) và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây.
3.1 Máy biến áp phân phối
Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, máy biến áp phân phối là máy biến áp có:
– điện áp vào danh định nhỏ hơn hoặc bằng 35 kV;
– điện áp đầu ra danh định nhỏ hơn hoặc bằng 0,4 kV;
– hoạt động trên lưới điện có tần số danh định là 50 Hz.
3.2 Máy biến áp phân phối loại ngâm dầu
Máy biến áp phân phối trong đó mạch từ và cuộn dây được ngâm trong dầu cách điện.
3.3 Hệ số tải
Tỷ số giữa dòng điện đầu vào tải thực tế và dòng điện danh định của máy biến áp.
3.4 Tổn thất không tải P0
Công suất tác dụng được hấp thụ khi điện áp danh định (điện áp nấc) ở tần số danh định được đặt vào các cực của một trong các cuộn dây, trong khi (các) cuộn dây còn lại được hở mạch.
3.5 Tổn thất tải Pk
Công suất tác dụng được hấp thụ ở tần số danh định và ở nhiệt độ chuẩn, liên quan đến một cặp cuộn dây, khi dòng điện danh định (dòng điện nấc) đi qua các đầu cực pha của một trong các cuộn dây, trong khi các đầu cực của cuộn dây kia bị nối tắt. Các cuộn dây còn lại nếu có đều hở mạch.
3.7 Hiệu quả năng lượng
Tỷ số phần trăm giữa công suất tác dụng đầu ra và công suất tác dụng đầu vào của máy biến áp phân phối, ở hệ số tải là 50 % và hệ số công suất là 1.
4. Yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn
4.1 Yêu cầu về tính năng
Máy biến áp phân phối phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng quy định tại TCVN 6306-1 (IEC 60076-1).
4.2 Yêu cầu về tổn thất máy biến áp phân phối
Hiệu suất năng lượng của máy biến áp phân phối loại khô và loại ngâm dầu ba pha không được nhỏ hơn giá trị quy định sau đây:

Bảng tiêu chuẩn tổn thất máy biến áp 1011:
5. Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
5.1 Điều kiện đo
Các phép đo tổn hao phải được thực hiện trong các điều kiện quy định trong IEC 60076-1.
5.2 Thiết bị đo Thiết bị đo dùng để xác định tổn thất máy biến áp phân phối phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Tiêu chuẩn ISO 6306-1 (IEC 60076-1).
Độ chính xác của thiết bị đo phải nằm trong giới hạn quy định tại Bảng 2.
|
Đo lượng |
Độ chính xác của thiết bị đo |
|
Dung tích |
±2% |
|
Điện áp |
± 0,5 % |
|
Dòng điện |
± 0,5 % |
|
Điện trở |
± 0,5 % |
|
Nhiệt độ |
±1,0°C |
Bảng 2 – Độ chính xác của thiết bị đo
5.3 Phương pháp đo
Phép đo tổn hao được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 6306-1 (IEC 60076-1) đối với máy biến áp khô, ở hệ số tải 50 % và hệ số công suất bảng 1,
5.4 Xác định hiệu quả sử dụng năng lượng
Hiệu suất năng lượng được xác định theo công thức:
trong đó:
E50% – hiệu suất tính bằng phần trăm của máy biến áp ở hệ số tải 50 % và hệ số công suất là 1;
S – công suất danh định của máy biến áp phân phối, kVA;
Pk – tổn thất có tải của máy biến áp phân phối, tính bằng kW;
P0 – tổn thất không tải của máy biến áp phân phối, tính bằng kW. Kết quả tính toán E50% phải được điều chỉnh về nhiệt độ tiêu chuẩn 75°C theo tiêu chuẩn ISO 6306-1 (IEC 60076-1) đối với máy biến áp ngâm dầu.
6. Linh một số bài viết tham khảo:
Máy biến áp tiêu chuẩn 8525
Tiêu chuẩn 62/QD-EVN về máy biến áp phân phối.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn