Tiêu chuẩn máy biến áp 8525 CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC HÀ NỘI

Tiêu chuẩn máy biến áp 8525 là tiêu chuẩn máy biến áp phân phối cho mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và phương pháp xác định năng lượng.

1. Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn máy biến áp 8525

Tiêu chuẩn này quy định mức và phương pháp xác định mức hiệu suất năng lượng tối thiểu áp dụng cho máy biến áp phân phối ba pha ngâm dầu và loại khô, có công suất danh định đến 4 000 kVA, có điện áp danh định đến 35 kV, làm việc trên lưới điện có tần số danh định 50 Hz.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho một số loại máy biến áp đặc biệt như:

– Máy biến áp ba pha có công suất danh định nhỏ hơn 5 kVA;

– Máy biến áp không có cuộn dây có điện áp danh định lớn hơn 1 000 V;

– Máy biến áp đo lường;

– Máy biến áp dùng cho xe đầu kéo lắp trên máy kéo;

– Máy biến áp dùng để khởi động;

Xem thêm  Điện Công nghiệp là gì? Vai trò và ứng dụng CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC HÀ NỘI

– Máy biến áp dùng để thử nghiệm;

– Máy biến áp hàn;

– Máy biến áp chống cháy, máy biến áp chống cháy nổ và máy biến áp chuyên dùng khai thác mỏ;

– Máy biến áp được chế tạo đặc biệt cho các ứng dụng ở vùng nước sâu (ngập nước);

– Máy biến áp được chế tạo đặc biệt cho các ứng dụng ngoài khơi;

– Máy biến áp dùng để nối đất;

– Máy biến áp cấp điện liên tục (UPS);

– Máy biến áp có trở kháng nhỏ hơn 3% hoặc lớn hơn 8%.

2. Tài liệu tham khảo ISO 8525:2015

Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu tham chiếu nêu ngày xuất bản, phiên bản được đề cập sẽ được áp dụng. Đối với các tài liệu tham chiếu không ghi ngày tháng, phiên bản mới nhất, bao gồm mọi sửa đổi, sẽ được áp dụng.

TCVN 6306-1 (IEC 60076-1), Máy biến áp điện lực – Phần 1: Quy định chung

TCVN 6306-11:2009 (IEC 60076-11:2004), Máy biến áp lực – Phần 11: Máy biến áp loại khô

3.Thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 8525:2015

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa liên quan nêu trong TCVN 6306-1 (IEC 60076-1), TCVN 6306-11 (IEC 60076-11) và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây.

3.1 Máy biến áp phân phối

Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, máy biến áp phân phối là máy biến áp có:

– điện áp vào danh định nhỏ hơn hoặc bằng 35 kV;

– điện áp đầu ra danh định nhỏ hơn hoặc bằng 0,4 kV;

– hoạt động trên lưới điện có tần số danh định là 50 Hz.

3.2 Máy biến áp phân phối loại ngâm dầu

Máy biến áp phân phối trong đó mạch từ và cuộn dây được ngâm trong dầu cách điện.

Xem thêm  Điện năng lượng mặt trời là gì? CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC HÀ NỘI

3.3 Máy biến áp phân phối loại khô

Máy biến áp phân phối có mạch từ và cuộn dây không ngâm trong chất lỏng cách điện.

3.4 Hệ số tải

Tỷ số giữa dòng điện đầu vào tải thực tế và dòng điện danh định của máy biến áp.

3.5 Tổn hao không tải P0

Công suất tác dụng được hấp thụ khi điện áp danh định (điện áp nấc) ở tần số danh định được đặt vào các cực của một trong các cuộn dây, trong khi (các) cuộn dây còn lại được hở mạch.

3.6 Tổn hao tải Pk

Công suất tác dụng được hấp thụ ở tần số danh định và ở nhiệt độ chuẩn, liên quan đến một cặp cuộn dây, khi dòng điện danh định (dòng điện nấc) đi qua các đầu cực pha của một trong các cuộn dây, trong khi các đầu cực của cuộn dây kia bị nối tắt. Các cuộn dây còn lại nếu có đều hở mạch.

3.7 Hiệu quả năng lượng

Tỷ số phần trăm giữa công suất tác dụng đầu ra và công suất tác dụng đầu vào của máy biến áp phân phối, ở hệ số tải là 50 % và hệ số công suất là 1.

4. Yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn máy biến áp 8525

4.1 Yêu cầu về tính năng

Máy biến áp phân phối phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng quy định tại tiêu chuẩn ISO 6306-1 (IEC 60076-1), đối với máy biến áp loại khô theo tiêu chuẩn ISO 6306-11 (IEC 60076-11).

4.2 Yêu cầu về hiệu quả năng lượng

Hiệu suất năng lượng của máy biến áp phân phối loại khô và loại ngâm dầu ba pha không được nhỏ hơn các giá trị quy định tương ứng trong Bảng 1 và Bảng 2.

Xem thêm  Thanh cái đồng là gì? Ứng dụng của thanh cái đồng trong tủ điện

Bảng 1 – Giá trị hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) của máy biến áp phân phối ngâm dầu ba pha

LƯU Ý: Đối với các giá trị công suất trung gian, mức hiệu suất năng lượng được tính bằng phép nội suy tuyến tính.

Bảng 2 – Giá trị hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) của máy biến áp phân phối ba pha loại khô

LƯU Ý: Đối với các giá trị công suất trung gian, mức hiệu suất năng lượng được tính bằng phép nội suy tuyến tính.

5. Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

5.1 Điều kiện đo

Phép đo tổn thất phải được thực hiện trong các điều kiện quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam 6306-1 (IEC 60076-1) và tiêu chuẩn ISO 6306-11 (IEC 6306-11) đối với máy biến áp khô.

5.2 Thiết bị đo

Thiết bị đo dùng để xác định tổn hao máy biến áp phân phối phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam 6306-1 (IEC 60076-1).

Độ chính xác của thiết bị đo phải nằm trong giới hạn quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 – Độ chính xác của thiết bị đo

Đo lượng

Độ chính xác của thiết bị đo

Dung tích

±2%

Điện áp

± 0,5 %

Dòng điện

± 0,5 %

Điện trở

± 0,5 %

Nhiệt độ

±1,0°C

5.3 Phương pháp đo

Đo tổn thất thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 6306-1 (IEC 60076-1), hoặc TCVN 6306-11 (IEC 60076-11) đối với máy biến áp khô, ở hệ số phụ tải 50 % và hệ số công suất Bảng 1,

5.4 Xác định hiệu quả sử dụng năng lượng

Hiệu suất năng lượng được xác định theo công thức:

trong đó:

E50% – hiệu suất tính bằng phần trăm của máy biến áp ở hệ số tải 50 % và hệ số công suất là 1;

S – công suất danh định của máy biến áp phân phối, kVA;

Pk – tổn thất có tải của máy biến áp phân phối, tính bằng kW;

P0 – tổn thất không tải của máy biến áp phân phối, tính bằng kW. Kết quả tính toán E50% phải được hiệu chỉnh về nhiệt độ tham chiếu 75°C theo tiêu chuẩn ISO 6306-1 (IEC 60076-1) đối với máy biến áp ngâm trong dầu và nhiệt độ tham chiếu theo quy định chung cho thử nghiệm tiêu chuẩn ISO 6306-11 (IEC 60076-11) đối với máy biến áp khô.

6. Linh một số bài viết tham khảo:

Quy chuẩn máy biến áp 1011

Tiêu chuẩn 62/QD-EVN về máy biến áp phân phối

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *