Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối theo quyết định 62-EVN CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC HÀ NỘI

Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối theo Quyết định 62-EVN:

PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG

1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định việc lựa chọn các máy biến áp 35kV phân phối, tự dùng, ngâm dầu, điện áp 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.

1.2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho:

  • Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Xí nghiệp cấp I);
  • Công ty con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Xí nghiệp cấp II);
  • Các công ty con của Doanh nghiệp cấp II ((Doanh nghiệp cấp III);
  • Đại diện theo ủy quyền phần vốn góp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại các công ty con, công ty liên kết

2. Điều 2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ được hiểu như sau:

  • IEC (Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế): Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế.
  • IEEE (Viện Kỹ sư Điện và Điện tử): Viện Kỹ sư Điện và Điện tử Hoa Kỳ.
  • ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế): Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa.
  • Máy biến áp phân phối là máy biến áp truyền điện từ mạch phân phối sơ cấp sang mạch phân phối thứ cấp hoặc phục vụ người tiêu dùng điện.
  • Cuộn dây: Một tập hợp các vòng dây tạo thành một mạch điện được nối với một trong các điện áp được ấn định cho máy biến áp.
  • Cuộn dây cao áp (HV): Cuộn dây có điện áp định mức cao nhất.
  • Cuộn dây hạ áp (HV): Cuộn dây có điện áp định mức thấp nhất.
  • Điện áp danh định của hệ thống: Giá trị điện áp thích hợp được sử dụng để chỉ định hoặc xác định hệ thống điện.
  • Giá trị định mức: Giá trị của một đại lượng, thường được nhà sản xuất ấn định cho các điều kiện vận hành quy định đối với một bộ phận, thiết bị hoặc dụng cụ.
  • Điện áp vận hành trong hệ thống điện: Giá trị điện áp trong điều kiện bình thường, tại thời điểm và điểm nhất định của hệ thống điện.
  • Điện áp cao nhất (thấp nhất) của hệ thống: số điện áp hoạt động cao nhất (hoặc thấp nhất) trong điều kiện hoạt động bình thường tại bất kỳ thời điểm nào và tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống.
  • Điện áp cao nhất dùng cho thiết bị Giá trị cao nhất của điện áp pha-pha mà cách điện và các đặc tính liên quan khác của thiết bị được thiết kế để đảm bảo điện áp này và các tiêu chuẩn tương ứng.
  • Cấp điện áp: một trong các giá trị điện áp danh định được sử dụng trong một hệ thống nhất định.
  • Điện áp danh định của cuộn dây: Điện áp quy định được đặt hoặc tạo ra khi không tải giữa các đầu cực của cuộn dây không có nấc điều chỉnh, hoặc của cuộn dây có nấc điều chỉnh nối ở nấc điều chỉnh chính đối với cuộn dây ba pha, đó là điện áp giữa các đầu cực pha.
  • Tần số định mức: Tần số mà máy biến áp được thiết kế để hoạt động.
  • Công suất định mức: giá trị quy ước của công suất biểu kiến ​​gán cho một cuộn dây cùng với điện áp định mức của cuộn dây đó, công suất này quyết định dòng điện của cuộn dây.
  • Dòng điện định mức: Dòng điện chạy qua cực pha của cuộn dây, dòng điện này được tính từ công suất định mức và điện áp định mức cho cuộn dây đó.
  • Mức cách điện chịu xung sét cơ bản (BIL): Mức cách điện xác định được biểu thị bằng kV của giá trị đỉnh của một cú sốc sét tiêu chuẩn.
  • Tỷ số điện áp định mức: Tỷ số giữa điện áp định mức của một cuộn dây và điện áp định mức của cuộn dây khác có điện áp định mức thấp hơn hoặc bằng.
Xem thêm  Phân biệt máy biến áp 3 pha kiểu kín và kiểu hở CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC HÀ NỘI

3. Điều 3: Điều kiện chung:

3.1 Điều kiện môi trường làm việc của thiết bị:

  • Nhiệt độ môi trường tối đa: 45 độ C.
  • Nhiệt độ môi trường tối thiểu: 0 độ C
  • Khí hậu: Nhiệt đới, nóng ẩm.
  • Độ ẩm tối đa: 100%
  • Độ cao lắp đặt thiết bị trên mực nước biển: lên tới 1000 m
  • Tốc độ gió tối đa: 160 km/h.

3.2 Điều kiện vận hành hệ thống điện:

PHẦN II: YÊU CẦU KỸ THUẬT

4. Điều 4. Yêu cầu chung:

4.1. Máy biến áp phân phối trong tiêu chuẩn này là máy biến áp có cuộn sơ cấp có điện áp danh định đến 35 kV và chỉ đề cập đến loại làm mát tự nhiên, ngâm trong dầu (ONAN).

4.2. Toàn bộ vật liệu, công nghệ chế tạo, thử nghiệm, thiết bị cung cấp phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của ISO, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với từng vị trí lắp đặt, trong điều kiện vận hành bình thường cũng như các trường hợp bất lợi nhất đã được ước tính và phải đạt tuổi thọ thiết kế.

4.3. Thiết kế phải đảm bảo thuận tiện cho việc lắp đặt, thay thế, bảo trì, giảm thiểu nguy cơ cháy, nổ và gây hại cho môi trường.

4.4. Máy biến áp khô, máy biến áp chuyên dùng và máy biến áp lắp đặt trong môi trường đặc biệt không được đề cập trong tiêu chuẩn này.

5. Điều 5: Vỏ máy biến áp:

  • Vỏ máy biến áp phải được thiết kế bảo đảm có thể nâng, hạ và vận chuyển mà không bị biến dạng, hư hỏng hoặc rò rỉ dầu.
  • Vỏ và giá đỡ máy biến áp bên trên phải được thiết kế sao cho không bị đọng nước ở các hốc, rãnh, rãnh. Trường hợp máy biến áp có trang bị đồng hồ đo nhiệt độ ở lớp trên cùng thì mặt máy biến áp được trang bị cốc chìm (có nắp đậy) để lắp đặt thiết bị đo.
  • Bể phải chịu được áp suất tối thiểu 0,5 at và được bảo vệ chống nổ bằng van áp suất (có máy biến áp 1600 kVA có cầu dao sơ ​​cấp).
  • Đối với các máy biến áp lớn có thể chế tạo một bộ trao đổi nhiệt riêng, gắn vào thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.
  • Mỗi máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm nối đất nằm ở phía dưới thân máy, đối diện nhau, dễ dàng tiếp cận để kiểm tra, bảo trì mà không cần cắt điện. Việc nối đất phải được cố định bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M12.
  • Thùng dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu giãn nở được nối với thùng máy biến áp. Trong khoảng nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5 độ C đến 105 độ C, dung tích thùng dầu phụ và cơ cấu giãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không được tràn và không được thấp hơn đáy thùng dầu phụ. Đáy thùng dầu phụ có độ cao tương đương với đầu gốm áp suất trung bình.
  • Đối với máy biến áp loại kín, vỏ máy phải có khả năng giãn nở, giãn nở sao cho trong khoảng nhiệt độ làm việc (5 độ C đến 105 độ C) hoặc chịu ảnh hưởng của các hoạt động bình thường (nạp, dỡ, vận chuyển…), mức dầu trong máy (kiểm tra qua máy kiểm tra mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép.
  • Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ kiện phải được bảo vệ chống gỉ, ăn mòn bằng công nghệ sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm nhúng nóng, độ dày lớp phủ tối thiểu là 80 µm.

  • Màu sơn bên ngoài container phải đảm bảo khả năng hấp thụ nhiệt của máy biến áp cũng như tránh hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời.

  • Gioăng đệm của MBA parhi có khả năng chịu dầu và chịu được tác động của môi trường ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng như sau:

    • Tỷ lệ trương nở của dầu gioăng sau 96 giờ ở 80 độ C: không quá 2% (thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 2752:2008).

    • Độ giãn dài khi đứt >= 350% (thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 4509:2013).

    • Hệ số lão hóa trong dầu biến áp và trong không khí sau 96 giờ ở nhiệt độ 80 độ C lần lượt phải >= 85% và 90% (thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 2229:2007).

Xem thêm  Relay bảo vệ mất pha là gì? Phân loại các relay bảo vệ mất pha

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *