Nội dung bài viết
Bạn đã bao giờ nghe đến cái tên Kali iodide chưa? Có lẽ chưa bao giờ đúng? Còn kali iodua thì sao? Nghe có vẻ quen thuộc hơn phải không? Trên thực tế, hai cái tên này giống nhau, dùng để chỉ loại muối iodide phổ biến nhất trên thị trường.
Kali iodide có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Bài viết này của Trường Cao Bá Quát sẽ giúp bạn hiểu Kali iodide là gì? ki là gì? Cấu trúc phân tử & tính chất hóa lý, điều chế và ứng dụng của hóa chất này.
Kali iodide – Kali iodide là gì? Cấu trúc phân tử kali iodide
Kali iodide – Kali iodide là gì?
Kali iodide là gì?
Kali iodua hay Kali iodua có công thức hóa học KI – Đây là hợp chất vô cơ giữa hai nguyên tố Kali và Iode. Kali iodua là loại muối iodua phổ biến nhất trên thị trường. KI kém hút ẩm hơn NaI. Muối KI để lâu hoặc không nguyên chất thường có màu vàng.
Tên thường gọi: Kali iodua, Axit hydroiodic, muối kali; Iodua kali; Potua;
Cấu trúc phân tử của kali iodua
Kali iodua là một hợp chất ion có cấu trúc tinh thể tương tự muối ăn NaCl.
Cấu trúc phân tử kali iodide
Tính chất hóa lý của kali iodide
Tính chất vật lý
| Thuộc tính | |
|---|---|
| Công thức phân tử | KI |
| Khối lượng mol | 166,0028 g/mol |
| Vẻ bề ngoài | Chất rắn màu trắng |
| khối lượng cụ thể | 3,123 g/cm3 |
| điểm nóng chảy | 681 °C (954 K; 1.258 °F) |
| điểm sôi | 1.330 °C (1.600 K; 2.430 °F) |
| Độ hòa tan trong nước | 128 g/100 ml (0 °C) 140 g/100 mL (20 °C) 176 g/100 mL (60 °C) 206 g/100 mL (100 °C) |
| độ hòa tan | 2 g/100 mL (etanol) hòa tan trong axeton (1,31 g/100 mL) Ít tan trong ete, amoniac |
Tính chất hóa học
Kali iodua bị oxy hóa thành iốt tự do bởi các tác nhân oxy hóa mạnh như axit sunfuric đậm đặc, thuốc tím và khí clo:
-
- 4 KI + 2 CO2 + O2 → 2 K2CO3 + 2 I2
Phản ứng này được sử dụng để tách iốt khỏi khoáng chất tự nhiên.
Giống như các muối iodua khác, KI tạo thành muối triiodua I3- khi tác dụng với I2:
-
- KI(l) + I2 (r) → KI3 (l)
Kali iodide cũng được sử dụng trong phát triển phim:
-
- KI(l) + AgNO3 (l) → AgI(r) + KNO3 (l)
Phản ứng oxi hóa khử khi KI phản ứng với K2SO3.
-
- 2KI + SO3 → I2 + K2SO3
- 2KI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2KCl
Phương trình hóa học hữu cơ
-
- KI + CH3CH(Br)CH2(Br) → KBr + IBr + CH2=CHCH3
Xem thêm: KH2PO4 là gì? Tính chất, điều chế và sử dụng hóa chất
Cách điều chế Kali iodide
KI được điều chế bằng phản ứng giữa KOH và iốt: 6KOH + 3I2 → 5KI + KIO3 + 3H2O
Ngoài ra, chúng ta còn thấy nhiều phương trình phản ứng khác trong đó KI (kali iodua) là sản phẩm như:
-
- K2[HgI4] → 2KI + HgI2
- I2 + 2K → 2KI
- 2KOH + ZnI2 → 2KI + Zn(OH)2
- 2KOH + FeI2 → 2KI + Fe(OH)2 (Điều kiện phản ứng trong môi trường N2)
Ứng dụng của Kali iodide
Ứng dụng của kali iodua
Kali iodide dùng trong y học
Kali iodide là một hợp chất hóa học được sử dụng trong thuốc và thực phẩm bổ sung. KI được dùng để điều trị cường giáp, giải cứu phơi nhiễm phóng xạ và bảo vệ tuyến giáp khi tiếp xúc với một số dược phẩm phóng xạ.
Ở các nước đang phát triển KI được sử dụng để điều trị nấm da và các bệnh do nấm. Nó cũng được sử dụng để bổ sung cho những người bị thiếu iốt bằng đường uống.
Dung dịch Lugol có màu nâu sẫm, trong, có mùi iốt, gồm iốt (4,5-5,5 g/100 ml), Kali Iodua (9,5 – 10,5 g/100 ml) và nước tinh khiết. Lugol có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm hiệu quả. Nó được sử dụng như một chất khử trùng và là nguồn chuẩn bị iốt trong phẫu thuật tuyến giáp.
Ứng dụng kali iodua trong sinh học
KI cũng được sử dụng trong nuôi cấy mô thực vật. Liều lượng sử dụng trong môi trường MS là 0,83mg/L.
Kali iodua trong công nghiệp
Kali iodide được sử dụng trong nhiếp ảnh.
Lưu ý về Kali iodua
Lưu ý về Kali iodua
Đặc tính nguy hiểm của hóa chất Kali iodide
Hóa chất có thể gây độc cho thận, gan và hệ thần kinh trung ương. Tiếp xúc nhiều lần và kéo dài với hóa chất sẽ gây tổn thương các cơ quan trong cơ thể.
-
- Tiếp xúc với mắt: nguy hiểm, gây kích ứng.
- Nuốt phải: nguy hiểm.
- Hít phải: nguy hiểm. Tiếp xúc quá nhiều với hóa chất có thể gây kích ứng hệ hô hấp.
- Tiếp xúc với da: nguy hiểm. Tiếp xúc lâu dài với hóa chất có thể gây bỏng và viêm da.
Các biện pháp sơ cứu
-
- Tiếp xúc với mắt: Kiểm tra và loại bỏ bất kỳ kính áp tròng nào. Khi tiếp xúc với mắt, rửa mắt ngay với nhiều nước trong ít nhất 15 phút, có thể dùng nước lạnh. Gặp chuyên gia.
- Tiếp xúc với da: Rửa ngay vùng da bị nhiễm bẩn bằng nhiều nước, có thể dùng nước lạnh, bôi kem làm mềm da và gọi cấp cứu y tế.
- Hít vào: Nếu ngừng thở, thực hiện hô hấp nhân tạo cho nạn nhân, nới lỏng quần áo, cổ áo, thắt lưng, cà vạt… Gọi ngay cho dịch vụ cấp cứu. Nếu khó thở, cung cấp oxy cho nạn nhân. Cần trợ giúp y tế.
- Nuốt phải: Tránh để nạn nhân nôn mửa trừ khi được hỗ trợ y tế. Đừng bao giờ dùng miệng để thở. Nếu nuốt phải một lượng lớn, hãy gọi dịch vụ cấp cứu ngay lập tức. Nới lỏng quần áo, cổ áo, thắt lưng, cà vạt…
Những lưu ý khi bảo quản và sử dụng hóa chất
Lưu ý về Kali iodua
Lưu ý về nguy cơ cháy nổ: Vì kali iodua là chất oxy hóa nên khi ở gần các vật liệu dễ cháy, kali iodat đun nóng có thể thải ra khí rất độc.
Lưu ý về nguy cơ cháy nổ: Có thể gây phản ứng nổ với than hoạt tính + ozone; thạch tín; cacbon; phốt pho; lưu huỳnh; muối hydrua kiềm; hydrua kim loại kiềm thổ; antimon sunfua; sunfua; kim loại xyanua; thiocyanate kim loại; oxit mangan.
Bảo quản và sử dụng: Để xa nguồn nhiệt, nguồn gây cháy và các vật liệu dễ cháy. Không nuốt hoặc hít phải bụi hóa chất. Mặc quần áo bảo hộ thích hợp. Trong trường hợp thiếu thông gió, hãy đeo mặt nạ thở phù hợp.
Xem thêm: Bột Talc và những lưu ý khi sử dụng hóa chất này
Mua hóa chất kali iodua ở đâu chất lượng, uy tín
Hiện nay, Công ty Trường Cao Bá Quát là địa chỉ cung cấp các loại Kali như Kali iodua (KI), kali hydroxit (KOH), kali clorua (KCl), kali sunfat (K2SO4)… được nhập khẩu từ các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới với công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng tốt nhất hiện nay.
Như các bạn đã biết, hóa chất Kali Iodide có ứng dụng rộng rãi nên được bán rộng rãi trên thị trường. Bên cạnh hóa chất chất lượng, vẫn còn rất nhiều hóa chất giả trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ,… Nếu mua nhầm sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả công việc cũng như tiềm ẩn nguy hiểm cho chính bạn.
Vì vậy, Trường Cao Bá Quát sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Ngoài những ưu điểm đó, công ty chúng tôi còn có mức giá cực kỳ cạnh tranh và giao hàng cực kỳ nhanh chóng.
Quý khách vui lòng đến trực tiếp Trường Cao Bá Quát qua website công ty hoặc qua HOTLINE: (028) 3811 9991.
Hy vọng qua bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn hiểu rõ POTASSIUM iodide – Kali iodide là gì? cũng như tính chất lý hóa của nó… & những lưu ý khi sử dụng hóa chất này. Nếu bạn có thắc mắc hoặc thắc mắc gì về POTASSIUM iodide, vui lòng bình luận để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn!
Đầu vào .wpcf7-form-control-wrap{border-radius:5px;box-shadow:none} .wpcf7-form-control{border-radius:5px;box-shadow:none} đầu vào[type=”submit”]đầu vào[type=”submit”].button, đầu vào[type=”submit”].chính {bán kính đường viền: 5px} .wpcf7-spinner{display:none}

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn