Nội dung bài viết
CB có chức năng ngắt khi phát hiện sự cố quá tải hoặc ngắn mạch. Đặc tính này thay đổi theo cường độ dòng điện và thời gian cắt. Đây là tiêu chuẩn để phân loại đường cong đặc tính CB. Hãy cùng KTH ELECTRIC tìm hiểu định nghĩa và sự khác biệt của các loại đường cong này.
Đường cong đặc trưng của CB là gì?
Đường cong đặc tính (Đường cong đặc tính hoặc đường cong Trip) hoặc đường cong đặc tính của CB là đồ thị thể hiện mối tương quan giữa thời gian cắt (trục tung) và cường độ dòng điện (trục ngang), biểu thị hành vi cắt của CB ở các dòng điện khác nhau. Đường cong đặc tính cũng có thể được hiểu là giá trị biểu thị tốc độ cắt của máy cắt ở một giá trị dòng điện nhất định.

Các đường cong đặc tính được ký hiệu bằng chữ in hoa và xuất hiện trong danh mục hoặc ở mặt trước của thiết bị chuyển mạch. Ký hiệu đường cong đặc tính được liên kết với giá trị hiện tại. Ví dụ: C40 được hiểu là dòng CB có đường đặc tính hình chữ C và dòng điện định mức là 40A.
Xem thêm: Ký hiệu C16, C20, C32, C40 trên aptomat là gì?
Để thực hiện chức năng cơ bản là ngăn ngừa quá tải và đoản mạch, cầu dao cần phải cắt mạch càng nhanh càng tốt khi xảy ra hiện tượng quá dòng trong mạch. Tuy nhiên, việc CB phòng ngự quá nhanh có thể gây ra rất nhiều vấn đề. Thông thường, khi khởi động động cơ, dòng điện rất lớn xuất hiện có thể khiến điện áp đường dây giảm xuống. Ngắt CB có thể gây rắc rối trong trường hợp này.
Vì vậy, CB cần chịu được dòng điện đột biến mà không bị mất điện và có độ trễ nhất định trước khi cắt mạch. Tại thời điểm này, đặc tính ngắt mạch của bộ ngắt mạch phát huy tác dụng. Nó không tắt ngay khi bạn khởi động động cơ, cũng không tắt quá muộn để tránh các sự cố về điện.

Phạm vi hoạt động của đường cong chia cầu dao CB thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại dùng cho một tải cụ thể.
Cách đọc đường cong đặc tính
Đường đặc tính thường có 3 thành phần chính:
- Chuyến đi nhiệt: Đường cong bảo vệ quá tải
- Đột quỵ từ: Đường cong bảo vệ ngắn mạch
- đường cong hành trình lý tưởng: Đường cong bảo vệ lý tưởng của nhà sản xuất
Lấy biểu đồ giá trị đường cong đặc tính loại C MCB làm ví dụ, trục hoành là giá trị I/In và trục tung là giá trị thời gian (giây). Dòng điện càng lớn thì thời gian ngắt mạch càng ngắn.

Hai đường cong gần như song song và bao phủ một khu vực cầu dao của thiết bị. Khu vực này được chia thành hai khu vực nhỏ hơn: đặc tính bảo vệ cắt nhiệt – quá tải được xác định bởi dải lưỡng kim và khu vực bảo vệ ngắn mạch cắt điện từ bị ảnh hưởng bởi cuộn dây hút.
Theo hình trên:
- Khi I/In = 2, bộ ngắt quá tải nhiệt sẽ được kích hoạt sau khoảng. 20 giây.
- Khi I/In = 20, đoản mạch được kích hoạt sau khoảng 0,01 – 0,02 giây.
Ví dụ cụ thể: Có tải 30A và CB tương thích được chọn là MCB 30A.

- Trong điều kiện bình thường, tức là dòng điện (1-1,13) x 30A, CB sẽ không hoạt động.
- Khi quá tải, tức là khi dòng tải tăng lên 1,5×30=45A thì thời gian ngắt CB sớm nhất là 40s và muộn nhất là 100s.
- Dòng 3x-6x có vùng bảo vệ ngắn mạch và thời gian ngắt sớm nhất là 0,01s-2,5s.
Trong thực tế, mối tương quan giữa dòng điện và thời gian ngắt điện có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường hoặc tuổi thọ sử dụng của cầu dao.
Phân loại đường cong đặc trưng CB
Trong quy định về ký hiệu aptamer có 5 loại đường cong đặc trưng aptamer, lần lượt được ký hiệu là B, C, D, K và Z.
Đường cong hình chữ B

Đường cong B được thiết kế để cắt ngay lập tức khi dòng điện chạy gấp 3-5 lần dòng điện định mức In. Thời gian cầu chì khoảng 0,04-13 giây. Đường cong này phù hợp cho các ứng dụng có dòng khởi động rất thấp và cần ngắt kết nối nhanh, chẳng hạn như điện trở, đèn chiếu sáng, v.v.
đường cong chữ C

Đường cong C được sử dụng cho các cầu dao có thể ngắt mạch khi dòng điện chạy gấp 5 đến 10 lần dòng điện định mức In và thời gian ngắt là 0,04 đến 5 giây. Do dòng điện đột biến có ngưỡng trung bình nên cầu dao ngắt dòng loại C được sử dụng để bảo vệ động cơ, máy biến áp công suất nhỏ, v.v.
Đường cong hình chữ D

CB của đường cong hình chữ D ngay lập tức mở mạch khi dòng điện chạy qua gấp 10 đến 20 lần dòng điện định mức và mức tiêu chuẩn là 12,5 lần. Thời gian gián đoạn của đường cong D khoảng 0,04-3 giây. Loại CB có đường cong D có thể chịu được dòng khởi động lớn hơn của động cơ và do đó phù hợp cho hoạt động tải nặng trong các ứng dụng công nghiệp.
Đường cong hình chữ K

Bộ ngắt mạch có đường cong đặc tính hình chữ K và có thể ngắt mạch khi phát hiện dòng điện gấp 10 đến 14 lần dòng điện định mức, với thời gian ngắt từ 0,04 đến 5 giây. Loại đường cong này thường được sử dụng để bảo vệ tải cảm ứng và tải động cơ có dòng khởi động cao.
đường cong Z

Đường đặc tính Z có đặc tính ngắt mạch ở ngưỡng I cao gấp 2 đến 3 lần In. Đường cong Z loại CB được sử dụng trong các ứng dụng có độ nhạy cao yêu cầu bảo vệ ngắn mạch nghiêm ngặt, chẳng hạn như các thiết bị bán dẫn.
Xem thêm: Cách chọn dòng ngắn mạch Icu, Ics của máy cắt
Một số câu hỏi về đường đặc tính CB
Câu 1: Nếu trên bề mặt CB không có ký hiệu đường cong đặc trưng thì làm sao để phân biệt được đường cong vấp?
hồi đáp: Giá trị đường cong đặc tính CB phổ biến là loại C nên một số mẫu cầu dao sẽ không có ký hiệu ở mặt trước.
Câu 2: Nên sử dụng đường cong đặc tính nào của CB trong ứng dụng y tế?
hồi đáp: Đường cong D thường được sử dụng cho tải có độ cảm ứng cao và do đó được sử dụng trong các thiết bị y tế như tia X.
Các kiến thức khác liên quan đến CB các bạn có thể tìm hiểu thêm: https://etinco.vn/tin-tuc/kien-thuc/kien-thuc-cb/

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn