Ethylene glycol là gì? Những điều liên quan đến Ethylene glycol

Một trong những hợp chất hóa học tuy không phổ biến nhưng lại có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống và nghiên cứu đó là Ethylene glycol. Vậy Ethylene glycol là gì? Công thức của ethylene glycol là gì? Ngộ độc Ethylene glycol được hiểu và biểu hiện như thế nào cũng như những tác hại mà nó mang lại cho con người? Bên cạnh đó, hóa chất Ethylene glycol còn có những ứng dụng thiết thực trong đời sống. Hãy cùng Trường Cao Bá Quát tìm hiểu thêm trong bài viết này nhé!

ETYLEN GLYCOL

Ethylene glycol là gì?Ethylene glycol là gì?

Ethylene glycol là gì?

Ethylene glycol (Tên IUPAC: ethane-1,2-diol) là một hợp chất hữu cơ ở dạng lỏng không màu, không mùi, dạng siro, có vị ngọt. Hợp chất này có công thức hóa học (CH2OH)2 hoặc C2H6O2. Ethylene glycol có thể tồn tại trong không khí dưới dạng hơi chủ yếu được sử dụng cho hai mục đích, một là làm nguyên liệu thô trong sản xuất sợi polyester, mục đích kia là cho các công thức chống ăn mòn.

Các tên phổ biến khác của ethylene glycol là 1,2-Ethanediol, Rượu Ethylene, Axit Hypodicarbonous, 1,2-Dihydroxyethane.

Cấu trúc phân tử của Ethylene glycol

Cấu trúc phân tử của Ethylene glycol Cấu trúc phân tử của Ethylene glycol

TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ HÓA HỌC CỦA ETYLENCE GLYCOL

Tính chất của Ethylene glycolTính chất của Ethylene glycol

Tính chất vật lý

Dưới đây là những đặc tính nổi bật của hợp chất ethylene glycol:

    • Khả năng bay hơi: dễ bay hơi.
    • Màu sắc: Chất lỏng không màu.
    • Mùi: không mùi.
    • Trạng thái: chất lỏng.
    • Hòa tan trong nước: hòa tan trong nước.
    • Hòa tan trong các dung môi hữu cơ khác: hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ.
    • Mật độ: 1,1132 g/cm3
    • Điểm nóng chảy: −12,9 °C (260,2 K; 8,8 °F)
    • Điểm sôi: 197,3 °C (470,4 K; 387,1 °F)
    • Áp suất hơi 0,06 mmHg (20 °C)
    • Độ nhớt 1,61 × 10−2 N*s / m2

Tính chất hóa học

Tính chất hóa họcTính chất hóa học

Hợp chất hóa học của Ethylene glycol chứa các nguyên tố gốc -OH, có tính chất cơ bản là rượu nên tính chất hóa học của Ethylene glycol sẽ phản ứng với kim loại, đồng II hydroxit tạo thành este hóa, sẽ khử nước hoặc trải qua các phản ứng oxy hóa.

    • HOCH2CH2OH+O2→(CHO)2+2H2O
    • Cu(OH)2+HOCH2CH2OH+O2→OHCH2−CH2O−Cu−OH2C−CH2OH+2H2O

CÁCH SẢN XUẤT ETYLENCE GLYCOL

CÁCH SẢN XUẤT ETYLENCE GLYCOLCÁCH SẢN XUẤT ETYLENCE GLYCOL

Cách 1: Ethylene glycol được sản xuất từ ​​ethylene

Ethylene glycol được sản xuất từ ​​​​ethylene thông qua oxit ethylene trung gian. Ethylene Oxide phản ứng với nước tạo ra ethylene glycol theo phương trình hóa học được xúc tác bởi axit hoặc bazơ hoặc có thể xảy ra ở pH trung tính ở nhiệt độ cao:

    • C2H4O + H2O → HO-CH2CH2-OH
Xem thêm  Tìm hiểu về đá trầm tích | Đặc điểm, phân loại và vai trò trong cuộc sống

Phương pháp 2: Ethylene glycol được sản xuất từ ​​carbon monoxide

Ethylene glycol được sản xuất từ ​​carbon monoxide ở những nước có trữ lượng than lớn. Các quốc gia có tiềm năng lớn về hóa học khí tổng hợp bao gồm Trung Quốc. Quá trình cacbonyl hóa oxy hóa metanol với dimethyl oxalate cung cấp một phương pháp đầy hứa hẹn để sản xuất ethylene glycol dưới dạng C1 ethylene glycol. Dimethyl oxalate có thể được chuyển đổi thành ethylene glycol với hiệu suất cao (94,7%) bằng cách hydro hóa với chất xúc tác đồng.

Tham khảo các bài viết khác của Trường Cao Bá Quát: Natri là gì? Tính chất, công dụng & lưu ý khi sử dụng Natri

ỨNG DỤNG CỦA ETYLENCEGLYCOL

ỨNG DỤNG CỦA ETYLENCEGLYCOLỨNG DỤNG CỦA ETYLENCEGLYCOL

Dưới đây là những ứng dụng nổi bật từ hợp chất này:

Thứ nhất: Ethylene glycol có thể được sử dụng làm dung môi, chủ yếu:

    • Việc sử dụng trong các công thức chống đông chiếm tỷ lệ cực cao lên tới 50%.
    • Nguyên liệu thô trong sản xuất polyester như polyethylene terephthalate (PET) chiếm tới 40%.

Thứ hai: Hợp chất này còn được coi là phương tiện truyền nhiệt cực kỳ hiệu quả như được dùng làm chất làm lạnh, chất truyền nhiệt.

    • Ethylene glycol được sử dụng trong lĩnh vực ô tô để truyền nhiệt đối lưu và làm mát bằng chất lỏng.
    • Ethylene glycol cũng thường được sử dụng trong các hệ thống điều hòa không khí lạnh đặt máy làm lạnh hoặc điều hòa không khí bên ngoài hoặc các hệ thống phải làm mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước.
    • Trong hệ thống sưởi ấm/làm mát địa nhiệt, ethylene glycol là chất lỏng vận chuyển nhiệt thông qua việc sử dụng bơm nhiệt địa nhiệt.

Thứ ba: Hợp chất được sử dụng làm chất chống đông.

    • Ethylene glycol phá vỡ liên kết hydro khi hòa tan trong nước. Ethylene glycol nguyên chất đóng băng ở khoảng -12°C (10,4°F), nhưng khi trộn với nước, hỗn hợp này không dễ dàng kết tinh và do đó điểm đóng băng của hỗn hợp không còn hoạt động. Cụ thể, hỗn hợp gồm 60% ethylene glycol và 40% nước đóng băng ở -45°C (-49°F).
    • Khả năng chống ăn mòn của ethylene glycol đã khiến nó trở thành một thành phần của hỗn hợp đông lạnh (chống ăn mòn) để bảo quản các mô và cơ quan sinh học ở nhiệt độ thấp.
Xem thêm  Magie cacbonat - MgCO3 là muối gì? Có kết tủa không? Vai trò trong đời sống

Thứ tư: Ethylene glycol được sử dụng làm tiền chất cho polyme

    • Trong ngành nhựa, ethylene glycol là tiền chất quan trọng của sợi polyester và nhựa. Polyethylene terephthalate, dùng để làm chai nhựa đựng nước giải khát, được làm từ ethylene glycol.

Thứ năm: Hợp chất dùng làm chất khử nước

    • Ethylene glycol được sử dụng trong ngành công nghiệp khí tự nhiên để loại bỏ hơi nước khỏi khí tự nhiên trước khi xử lý tiếp theo cách tương tự như triethylene glycol (TEG).

Thứ sáu: Với điểm sôi cao và ái lực với nước, ethylene glycol là chất làm khô hữu ích.

    • Ethylene glycol được sử dụng rộng rãi để ức chế sự hình thành các clathrate khí tự nhiên (hydrat) trong các đường ống dài đa băng truyền khí tự nhiên từ các mỏ khí ở xa đến các cơ sở xử lý khí.

NGỘ ĐỘC ETYLENCE GLYCOL NGUY HIỂM NHƯ THẾ NÀO?

NGỘ ĐỘC ETYLENCE GLYCOL NGUY HIỂM NHƯ THẾ NÀO?NGỘ ĐỘC ETYLENCE GLYCOL NGUY HIỂM NHƯ THẾ NÀO?

Con đường tiếp xúc với ethylene glycol đối với con người

Về cơ bản, bạn có thể tiếp xúc với ethylene glycol thông qua chất chống đông, chụp ảnh, sơn latex, chất làm mát hoặc dầu phanh. Hoặc có thể là do sử dụng mỹ phẩm, hoặc thuốc có chứa ethylene glycol. Hình thức liên hệ có thể là liên hệ trực tiếp hoặc gián tiếp.

Cụ thể, bạn có thể tiếp xúc với ethylene glycol nếu bạn làm việc tại cơ sở sản xuất chất chống đông, dầu phanh, chất làm mát, giấy bóng kính, mực, bút bi, sợi polyester, nhựa, sơn mài, sáp nhân tạo, mỹ phẩm, dược phẩm hoặc chất nổ an toàn.

Việc phơi nhiễm có thể xảy ra nếu bạn làm việc trong ngành kinh doanh vận chuyển và đóng gói thực phẩm, kinh doanh máy điều hòa không khí và máy sưởi, tại sân bay, cửa hàng sửa chữa ô tô hoặc trên boong tàu.

Ngộ độc Ethylene glycol là gì?

Ngộ độc ethylene glycol ngộ độc do vô tình hoặc cố ý nuốt phải ethylene glycol. Như đã đề cập ở trên, Ethylene glycol là chất lỏng không màu, không mùi, có vị ngọt thường thấy trong chất chống đông. Khi bị nhiễm độc, cơ thể chúng ta sẽ phân hủy chất này và sẽ phân tách thành axit glycolic và axit oxalic, gây ra phần lớn độc tính.

Chẩn đoán có thể bị nghi ngờ khi nhìn thấy tinh thể canxi oxalate trong nước tiểu hoặc khi có tình trạng nhiễm toan hoặc tăng độ thẩm thấu trong máu. Chẩn đoán có thể được xác nhận bằng cách đo nồng độ ethylene glycol trong máu. Tuy nhiên, nhiều bệnh viện không đủ khả năng thực hiện xét nghiệm này.

Xem thêm  Sự độc hại của hóa chất Borax (hàn the) trong thực phẩm

Ethylene glycol ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào?

Tiếp xúc với lượng thấp ethylene glycol có thể gây buồn nôn, nôn, suy nhược, tiểu ra máu hoặc không có nước tiểu, thở nhanh, hạ thân nhiệt, liệt mặt, chóng mặt, môi và móng tay xanh, huyết áp thấp hoặc cao, nhịp tim nhanh, nhức đầu, nói lắp, mất phương hướng, cảm thấy say rượu và kích ứng da, mắt, mũi và cổ họng.

Triệu chứng ngộ độc etylen glycol gồm 2 giai đoạn:

    • Triệu chứng ban đầu của ngộ độc hợp chất ethylene glycol như ngộ độc, nôn mửa và đau bụng.
    • Các triệu chứng sau này có thể bao gồm giảm mức độ ý thức, đau đầu và co giật. Kết quả lâu dài có thể bao gồm suy thận và tổn thương não. Nghiêm trọng hơn, có thể gây tử vong nếu uống dù chỉ một lượng nhỏ.

Cách điều trị ngộ độc ethylene glycol

Phát hiện sớm và điều trị ngay lập tức có thể làm tăng cơ hội sống sót và kết quả tốt. Điều trị bao gồm việc cân bằng bệnh nhân, sau đó là sử dụng thuốc giải độc. Thuốc giải độc ưa thích là fomepizole với ethanol được sử dụng nếu không có sẵn. Chạy thận nhân tạo cũng có thể được sử dụng khi có tổn thương nội tạng hoặc nhiễm toan ở mức độ cao. Ngoài ra, các phương pháp điều trị khác cũng có thể bao gồm natri bicarbonate, thiamine và magiê.

HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN ETYLENCE GLYCOL

Độ an toàn của hợp chất Ethylene glycol

    • Dễ cháy
    • An toàn cho con người: Ethylene glycol có độc tính vừa phải, với LD đường uống Lo = 786 mg/kg đối với con người. Mối nguy hiểm chính là do vị ngọt của nó, có thể thu hút trẻ em và động vật. Khi ăn vào, ethylene glycol bị oxy hóa thành axit glycolic và axit oxalic, sinh ra chất độc nguy hiểm có thể gây tử vong.
    • Mức độ an toàn với môi trường: Ethylene glycol sẽ phân hủy trong không khí sau khoảng 10 ngày và trong nước hoặc đất sau vài tuần. Nó xâm nhập vào môi trường thông qua việc phân tán các sản phẩm có chứa ethylene glycol, đặc biệt là tại các sân bay, nơi nó được sử dụng trên đường băng và các đại lý máy bay.

Điều kiện bảo quản Ethylene glycol

    • Bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao. Nên đậy nắp thật chặt để tránh thất thoát do bay hơi.

KẾT LUẬN

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hợp chất Ethylene glycol cũng như những thắc mắc xung quanh hợp chất này. Nếu có điều gì chưa rõ về Ethylene glycol, bạn có thể liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại số điện thoại qua phần bình luận hoặc để lại thắc mắc trực tiếp. Nhân viên của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn nhanh nhất có thể.

Ngoài ra, Công ty Trường Cao Bá Quát với uy tín nhiều năm trong ngành hóa chất tự hào là đơn vị mang đến cho khách hàng sự tin tưởng tuyệt đối. Nếu bạn đang có nhu cầu mua hóa chất phòng thí nghiệm hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Trường Cao Bá Quát chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này!

Xem thêm bài viết: Acetone là gì? Ứng dụng & Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Đầu vào .wpcf7-form-control-wrap{border-radius:5px;box-shadow:none} .wpcf7-form-control{border-radius:5px;box-shadow:none} đầu vào[type=”submit”]đầu vào[type=”submit”].button, đầu vào[type=”submit”].chính {bán kính đường viền: 5px} .wpcf7-spinner{display:none}

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *