Nội dung bài viết
Công tắc tơ bảo vệ hoạt động của động cơ, vì vậy việc lựa chọn công tắc tơ phù hợp cho động cơ là yếu tố then chốt để tránh các rủi ro về an toàn và kỹ thuật điện. Tìm hiểu cách chọn công tắc tơ cho động cơ KTH ELECTRIC của bạn trong bài viết sau.
Tính toán các thông số cơ bản để lựa chọn contactor
Có ba thông số quan trọng khi lựa chọn công tắc tơ động cơ: điện áp, dòng điện và công suất.

Theo thông số trên hình, bạn cần chọn contactor phù hợp với thông số động cơ như sau:
- Điện áp động cơ 400V: Công tắc tơ cần có cùng cấp điện áp
- Tần số 50Hz: Tần số làm việc của contactor là 50/60Hz
- Cường độ dòng điện của động cơ là 55A và công suất là 30kW: bạn cần chọn contactor 60A có mức dòng điện gần nhất.
Chọn contactor dựa trên tải động cơ

Mỗi loại tải động cơ sẽ có đặc điểm sử dụng khác nhau và theo đó contactor cần có kích thước phù hợp với từng loại tải.
Theo IEC, danh sách tải động cơ được chỉ định bao gồm:
- AC-1: Dành cho tải động cơ không cảm ứng hoặc cảm ứng nhẹ.
- AC-2: dùng để tải động cơ vòng trượt không đồng bộ, khởi động, hãm và nhả động cơ.
- AC-3: Tải động cơ lồng sóc Ứng dụng: Khởi động và dừng động cơ khi đang chạy.
- AC-4: Ứng dụng tải động cơ lồng sóc: khởi động click, phanh, lùi.
Hiện nay, động cơ được sử dụng phổ biến nhất trong công nghiệp là tải AC-3.
Xem thêm: AC Contactor là gì? Cách phân biệt contactor DC
Chọn contactor động cơ dựa trên điện áp

Điện áp điều khiển trên contactor phải giống với điện áp động cơ. Trước khi lựa chọn contactor động cơ, bạn nên kiểm tra thông số điện áp điều khiển của tủ điện là: 24VDC, 24VAC, 110V, 220V hay 380V. Lưới điện Việt Nam là lưới điện ba pha bốn dây 220/380VAC nên điện áp thường dùng là 220V. Đặc biệt đối với contactor ba pha sẽ sử dụng điện áp 380VAC.
Các thông số điện áp quan trọng khi lựa chọn contactor:
- Điện áp làm việc định mức – Ue (V): dải điện áp mà contactor có thể chịu được khi làm việc
- Điện áp cách điện định mức – Ui(V): điện áp làm việc định mức của contactor
- Điện áp xung định mức – Uimp (kV): Chịu được điện áp xung của contactor
Để biết thêm thông số và ký hiệu, vui lòng xem: Cách đọc ký hiệu contactor trong bản vẽ và hướng dẫn thực tế
Chọn contactor động cơ dựa trên dòng điện
Đối với động cơ ba pha ta có công thức tính công suất:

Ở đó:
- P: Công suất động cơ, đơn vị là W hoặc HP (1HP=0,75kW)
- U: Điện áp điều khiển, đơn vị là V, nguồn điện 3 pha là 380V
- I: Cường độ dòng điện, đơn vị là A
- Cosφ: hệ số công suất, giá trị là 0,8, nếu contactor được cấp nguồn bằng biến tần thì là 0,96
Ngoài ra, dòng điện của contactor (Idm) sẽ bằng 1,2-1,5 lần dòng định mức (tương ứng với hệ số khởi động). Công thức này cũng áp dụng cho việc lựa chọn công tắc tơ cho dàn tụ điện.
Ví dụ, đối với động cơ 3 pha 380V có công suất 7,5kW, ta có thể tính dòng điện định mức như sau:

Vì vậy, chúng ta có toàn quyền lựa chọn contactor 21A.
Đối với động cơ một pha ta có công thức tính công suất:

Ở đó:
- P: Công suất động cơ, đơn vị là W hoặc HP (1HP=0,75kW)
- U: Điện áp điều khiển, đơn vị là V, nguồn điện 1 pha 220V
- I: Cường độ dòng điện, đơn vị là A
- Cosφ: hệ số công suất, giá trị là 0,8
Ví dụ: đối với động cơ một pha 220V có công suất 2,2kW, chúng ta có thể tính dòng điện định mức:

Từ kết quả trên, chọn công tắc tơ một pha 18A là phù hợp hơn.
Ngoài những yếu tố quan trọng kể trên, việc thiết kế sơ đồ đấu nối động cơ, chi phí lắp đặt, môi trường lắp đặt… cũng sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn contactor động cơ. Để tìm hiểu thêm về các contactor khác, bạn có thể truy cập: https://etinco.vn/tin-tuc/kien-thuc/kien-thuc-contactor-ro-le/.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn