Axit nitric – HNO3 là gì? Những lưu ý của axit nitric – HNO3

Axit Nitric – HNO3 là gì? Tính chất lý hóa của Axit Nitric – HNO3 là gì? Và quy trình điều chế axit nitric HNO3 cũng như ứng dụng axit nitric vào thực tế. Bên cạnh đó, axit nitric có độc hay không, các biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra và những lưu ý khi sử dụng axit nitric. Cuối cùng là nơi mua axit nitric chất lượng và an toàn.

Có lẽ chúng ta không quá quen thuộc với cái tên này. Và hôm nay, trong bài viết hôm nay Trường Cao Bá Quát sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn Axit Nitric – HNO3 là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây.

Axit NITRIC – HNO3 LÀ GÌ?

Axit Nitric – HNO3 là gì?

Axit Nitric - HNO3 là gì? Axit Nitric – HNO3 là gì?

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3 – được coi là dung dịch hydro nitrat hay còn gọi là axit nitric khan. Loại axit này được hình thành một cách tự nhiên, trong những trận mưa do sấm sét. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một axit độc hại, ăn mòn và dễ cháy.

Nếu dung dịch chứa hơn 86% axit nitric thì gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói được đặc trưng bởi axit nitric bốc khói màu trắng và axit nitric bốc khói màu đỏ, tùy thuộc vào lượng nitơ dioxit có mặt.

Cấu trúc phân tử của Axit Nitric – HNO3

Cấu trúc phân tử của Axit Nitric - HNO3Cấu trúc phân tử của Axit Nitric – HNO3

ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA Axit NITRIC – HNO3

Tính chất vật lý của axit nitric

Thiên nhiên
Công thức hóa học HNO3
Khối lượng phân tử 63,012 g mol−1
Kiểm tra bên ngoài Chất lỏng bốc khói không màu, màu vàng hoặc đỏ
Mùi vị chát, ngột ngạt
Tỉ trọng 1,51 g cm 3 , 1,41 g cm 3 [68% w / w]
độ nóng chảy −42 °C (−44 °F; 231 K)
điểm sôi 83°C (181°F; 356K) Dung dịch 68% sôi ở 121°C (250°F; 394K)
độ hòa tan trong nước Hoàn toàn có thể trộn được
đăng nhập P .130.13
Áp suất hơi 48 mmHg (20°C)
Độ axit (p K a ) −1,4
Cơ sở kết hợp nitrat
Độ nhạy từ (χ) 1,99 × 10 −5 cm 3 / mol
Chiết suất ( n D ) 1.394 (16,5°C)
Khoảnh khắc lưỡng cực 2,17 ± 0,02 D
Nhiệt hóa học
Entropy mol std ( S o 298 ) 146 J mol 1 K 1
Enthalpy Std hình dạng (Δ f H ⦵ 298 ) −207 kJ mol 1

Tính chất hóa học của HNO3

Tính chất hóa học của HNO3Tính chất hóa học của HNO3

Axit nitric là dung dịch hydro nitrat có công thức hóa học HNO3. Đây là một axit khan, một axit đơn mạnh, có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

Xem thêm  Tìm hiểu các loại Axit amin và tác dụng đối với cơ thể

Axit nitric là một monoproton chỉ có một độ phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat NO3− và proton hydrat, còn được gọi là ion hydronium.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

– Axit nitric có tính chất của axit thường nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Phản ứng với bazơ, oxit bazơ và muối cacbonat tạo thành muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

– Axit nitric phản ứng với kim loại: Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

Kim loại + HNO3 đậm đặc → muối nitrat + NO + H2O (lớn)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

– Nhôm, sắt và crom thụ động với axit nitric đậm đặc lạnh vì lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng khỏi quá trình oxy hóa thêm.

– Phản ứng với phi kim loại (các nguyên tố kim loại, trừ silicon và halogen) tạo thành nitơ dioxit nếu axit nitric đậm đặc và nitơ oxit với axit loãng và nước, oxit của phi kim loại.

C + 4HNO3 đậm đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 ngưng tụ → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + pha loãng 4HNO3 → 3CO2 + 4NO + 2H2O

– Phản ứng với các oxit, bazơ, muối bazơ mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

– Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → Kết tủa 3S + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đậm đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không phản ứng với HNO3.

– Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phân hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên sẽ rất nguy hiểm nếu axit này tiếp xúc với cơ thể con người.

QUY TRÌNH CHUẨN BỊ Axit NITRIC – HNO3

Quy trình điều chế axit nitric HNO3Quy trình điều chế axit nitric HNO3

Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm

Người ta cho muối natri nitrat kết tinh phản ứng với axit sunfuric đậm đặc, chưng cất hỗn hợp này ở điểm sôi của axit nitric ở 83°C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng theo phương trình sau:

H2SO4 đậm đặc + NaNO3 (tinh thể) → HNO3 + NaHSO4

Axit nitric bốc khói màu đỏ thu được có thể được chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, dụng cụ phải được làm bằng thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan.

Hoặc:

Axit nitric có thể được tạo ra bằng cách phân hủy nhiệt đồng(II) nitrat, tạo ra khí nitơ dioxit và khí oxy, sau đó khí này được đưa qua nước để tạo ra axit nitric.

2Cu(NO3) 2 → 2 CuO + 4 NO 2 + O 2

4 NO 2 + O2 →HNO2 +HNO3

Điều chế HNO3 trong công nghiệp

Axit nitric loãng có thể được cô đặc thành axit 68% bằng hỗn hợp đẳng phí gồm 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất bằng axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước.

Xem thêm  Máy đo độ ồn, tiếng ồn âm thanh decibel

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (Pt, 850oC)

2NO + O2 → NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh.

Tham khảo thêm bài viết khác: Thuốc tím KMNO4 là gì? Tìm hiểu thêm về thuốc tím KMN04

ỨNG DỤNG CỦA Axit NITRIC – HNO3

Trong phòng thí nghiệm

– Axit nitric là thuốc thử chính được sử dụng cho quá trình nitrat hóa – việc bổ sung nhóm nitro, điển hình là vào phân tử hữu cơ. Và nó cũng thường được sử dụng như một tác nhân oxy hóa mạnh.

– Axit nitric còn được sử dụng trong các phòng thí nghiệm của trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc kiểm tra clorit. Cho axit nitric phản ứng với mẫu thử, sau đó thêm dung dịch bạc nitrat để tìm kết tủa bạc clorua màu trắng.

Trong công nghiệp

– Axit nitric 68% được dùng làm thuốc nổ gồm nitroglycerin, trinitrotoluene (TNT) và cyclotrimethylenetrinitramine (RDX).

– Axit nitric nồng độ 0,5-2% được dùng làm hợp chất nền để xác định xem có tồn tại kim loại trong dung dịch hay không. Họ gọi đó là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES.

– Đồng thời, axit còn được sử dụng trong luyện kim, xi mạ và tinh luyện. Khi axit này kết hợp với axit clorua, chúng ta thu được dung dịch nước cường toan có thể hòa tan bạch kim và vàng.

– Sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải và chất tẩy màu.

– Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen – tiền chất sản xuất anilin và dẫn xuất anilin với ứng dụng chủ yếu trong sản xuất bọt polyurethane, sợi aramid và dược phẩm.

– Ở nồng độ thấp (khoảng 10%), axit nitric thường được sử dụng để trồng thông và phong nhân tạo. Màu sắc tạo ra là màu vàng xám rất giống gỗ cũ hoặc gỗ thành phẩm

– Axit nitric cũng là một hợp chất trung gian được sử dụng trong sản xuất bọt polyurethane mềm và các sản phẩm polyurethane khác, như chất kết dính, chất bịt kín, lớp phủ và chất đàn hồi, từ nguyên liệu thô toluene diisocyanate.

– Dùng làm chất tẩy rửa đường ống và bề mặt kim loại trong các nhà máy sản xuất sữa.

– Axit nitric dùng để loại bỏ tạp chất và cân bằng tiêu chuẩn nước.

– Dùng trong sản xuất phân bón, chủ yếu dùng để sản xuất phân đạm, muối nitrat phục vụ ngành phân bón như KNO3, Ca(NO3)2,…

CẢNH BÁO NGUY HIỂM CỦA ACID NITRIC

Cảnh báo về sự nguy hiểm của axit nitricCảnh báo về sự nguy hiểm của axit nitric

Thiệt hại khi tiếp xúc với HNO3

– Tiếp xúc với mắt: Gây kích ứng và có thể gây bỏng và mù lòa.

– Tiếp xúc qua đường hô hấp: Gây kích ứng nghiêm trọng. Hít phải có thể gây khó thở, dẫn đến viêm phổi và tử vong. Các triệu chứng khác bao gồm: Ho, nghẹt mũi, kích ứng mũi và đường hô hấp.

– Tiếp xúc ngoài da: Gây kích ứng, tấy đỏ, đau đớn và bỏng nặng.

– Tiếp xúc với đường tiêu hóa: nếu nuốt phải có thể gây cháy miệng và dạ dày.

– Tiếp xúc lâu dài có thể dẫn đến ung thư.

Xem thêm  Axit succinic có vai trò gì trong mỹ phẩm?

Biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra?

– Hít phải: tìm nơi không khí trong lành và đến cơ sở y tế ngay lập tức.

– Tiếp xúc với mắt: ngay lập tức rửa mắt với nhiều nước trong ít nhất 15 phút để ngăn ngừa tổn thương thêm, sau đó ngay lập tức tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

– Tiếp xúc với da: rửa ngay vùng bị ảnh hưởng với nhiều nước trong ít nhất 15 phút. Cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn và giặt bằng xà phòng. Nhận sự chăm sóc y tế ngay lập tức khi được yêu cầu.

– Nuốt phải: súc miệng bằng nước hoặc sữa. Lưu ý không cho bất kỳ vật gì vào miệng nạn nhân khi họ đang bất tỉnh để tránh bị kích ứng. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế càng nhanh càng tốt.

Vì vậy, bạn nên trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn như kính mắt, khẩu trang, mũ, găng tay, quần áo dài tay, giày dép,… và thường xuyên giữ nơi làm việc sạch sẽ, thông thoáng, tránh xa các vật dụng dễ cháy nổ.

NHƯNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG ACID NITRIC

Những lưu ý khi sử dụng axit nitricNhững lưu ý khi sử dụng axit nitric

– Axit nitric là chất oxi hóa mạnh. Khi phản ứng với xyanua, bột kim có thể phát nổ và tự bốc cháy khi phản ứng với nhựa thông.

– Ở nồng độ đậm đặc gây bỏng da do phản ứng với protein keratin khiến da chuyển sang màu vàng. Khi trung hòa sẽ chuyển sang màu cam.

– Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo thành khí hydro dễ cháy trong không khí.

– Khi pha loãng tuyệt đối không đổ nước vào axit mà phải thêm axit vào nước.

NƠI BẢO QUẢN HÓA CHẤT AN TOÀN

– Bảo quản axit nitric ở khu vực an toàn, tránh xa các vật liệu không tương thích như hợp chất hữu cơ, kim loại, cồn hoặc hơi ẩm.

– Sàn phải chịu được axit.

– Nơi bảo quản phải thoáng mát, tránh xa nguồn nhiệt.

– Thùng chứa phải được đậy kín và tránh ánh nắng mặt trời.

– Dùng hộp nhựa thay vì hộp kim loại vì axit nitric không phản ứng với vật liệu này.

MUA ACID NITRIC AN TOÀN, CHẤT LƯỢNG

Mua axit nitric chất lượng và an toàn Mua axit nitric chất lượng và an toàn

Nếu bạn đang có nhu cầu mua sản phẩm Axit nitric trên thị trường, đừng bỏ lỡ nó Công ty TRUNG SƠN. Chúng tôi là một trong những địa chỉ tin cậy chuyên cung cấp hóa chất công nghiệp, hóa chất tinh khiết uy tín.

Bạn sẽ không tìm được nơi nào cung cấp sản phẩm chất lượng, nguồn gốc uy tín như công ty chúng tôi. Ngoài ra, bạn còn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình từ đội ngũ nhân viên lành nghề và vô cùng nhiệt tình.

Có lẽ sau khi theo dõi bài viết này của Công ty Trường Cao Bá Quát vậy là bạn đã trả lời được các câu hỏi ở đầu bài như Axit Nitric – HNO3 Đó là cái gì vậy? Cấu trúc phân tử của Axit Nitric – HNO3 là gì? Tính chất hóa lý của HNO3 là gì? Axit Nitric – HNO3 được điều chế như thế nào? Và những ứng dụng nổi bật của axit hno3 cũng như cách sử dụng và bảo quản axit Nitric – HNO3 đúng cách là gì?

Nếu có thắc mắc hoặc muốn mua sản phẩm, vui lòng liên hệ trực tiếp tại website Trường Cao Bá Quát hoặc bình luận ngay bên dưới bài viết này để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ nhân viên của chúng tôi.

Thông tin liên hệ:

    • CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TRUNG SƠN
    • Địa chỉ: 403 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM
    • Mã số thuế: 0311835273
    • Điện thoại: (028) 3811 9991 – Fax: (028) 3811 9993
    • E-mail: [email protected]
    • Website: https://tschem.com.vn

Xem thêm: Natri bicarbonate là gì? Những điều thú vị xung quanh hóa chất này

Đầu vào .wpcf7-form-control-wrap{border-radius:5px;box-shadow:none} .wpcf7-form-control{border-radius:5px;box-shadow:none} đầu vào[type=”submit”]đầu vào[type=”submit”].button, đầu vào[type=”submit”].chính {bán kính đường viền: 5px} .wpcf7-spinner{display:none}

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *