Hướng dẫn tính chọn tải dây điện chuẩn kỹ thuật

Để xác định chính xác tiết diện dây dẫn cần tính tải trọng mà dây dẫn phải chịu. Bạn có thể làm theo công thức tính tải dòng chi tiết trong bài viết dưới đây của chúng tôi.

Tại sao tôi cần tính toán tải dây?

Tải dây là khả năng mang của dây trong hệ thống hoặc mạch điện. Đây là điện dung tối đa mà dây dẫn có thể mang theo một cách an toàn và liên tục mà không bị quá tải hoặc quá nóng.

Cách tính toán dữ liệu máy tính 2

Tải trọng của dây tỷ lệ thuận với diện tích mặt cắt dây. Tải càng cao thì tiết diện dây càng lớn. Lõi đồng thường chịu tải tốt hơn lõi nhôm.

Tính toán chính xác tải dòng đóng vai trò quan trọng trong:

  • Đảm bảo an toàn điện: Tránh để dây nguồn bị quá tải, quá nóng hoặc nóng chảy, có thể gây ra hỏa hoạn hoặc nguy cơ điện giật.
  • Giảm tổn thất điện năng: Dây dẫn có tiết diện quá nhỏ dễ gây sụt áp, giảm hiệu suất hoạt động của thiết bị, gây lãng phí điện năng.
  • Kéo dài tuổi thọ thiết bị: Dây dẫn phù hợp với tải giúp thiết bị hoạt động ổn định và duy trì tuổi thọ lâu dài.

Công thức tính tải dây

Để tính tải dây, trước tiên bạn cần xác định hai đại lượng đầu vào: mức tiêu thụ điện năng và cường độ dòng điện của thiết bị trong một khu vực hoặc đường dây.

Công thức tính công suất dây như sau:

Món ăn ngon nhất

Ở đó:

  • P: Công suất tiêu thụ (W)
  • A: Công suất tiêu thụ (J)
  • t: thời gian tiêu thụ điện năng
  • U: điện áp (V)
  • I: cường độ dòng điện (A)

Quy đổi về đơn vị điện năng tiêu thụ W: 1kW = 1.000W, 1mW = 1.000.000W

Sau khi có được giá trị điện năng tiêu thụ, công thức tính cường độ dòng điện là:

Nền tảng vững chắc vững chắc vững chắc

Ở đó:

  • P: Công suất tiêu thụ (W)
  • I: cường độ dòng điện (A)
  • U: điện áp (V)
  • Cosφ: hệ số công suất, thường là 0,8.

Đối với hệ thống điện ba pha áp dụng công thức tính cường độ dòng điện:

cung cấp điện ba pha

Cuối cùng, tiết diện dây dẫn cũng là giá trị xác định tải trọng dây dẫn, được tính theo công thức:

thực phẩm bổ dưỡng

Ở đó:

  • J: Mật độ dòng điện cho phép (A/mm2), dây đồng thường là 6A/mm2, dây nhôm là 4,5A/mm2
  • I: cường độ dòng điện (A)

Chọn bảng dây theo công suất

Cách tính toán dữ liệu máy tính 1

Có dây nguồn

Mặt cắt cáp khả năng chịu tải
cách nhiệt PVC Vật liệu cách nhiệt polyetylen liên kết ngang
mm2 λkW kilowatt
3 6,4 8.2
4 7,6 9,8
5 8,8 11.2
5,5 9,4 11.9
6 9,8 12,4
7 10.8 13,8
8 11.8 15
10 13,4 Số 17
11 14.2 18.1
14 16,6 20.7
16 17,8 hai mươi hai
hai mươi hai hai mươi hai 27,2
25 23,6 29,2
35 29 36
Xem thêm  Cách đi dây bảng điều khiển chính 600/347V, 1 pha và 3 pha

Được trang bị các dòng VC, CV, CVV

Tiết diện dây (mm2) Công suất tải (kW)
0,5 0,8
0,75 1.3
1 1.8
1,25 2.1
1,5 2.6
2 3.6
2,5 4.4
3 5,6
4 7.3
5 8,7
6 10.3
7 11.4
8 12,5
10 14.3

Bảng tra cứu hiện tại được phép của dây dẫn

Bảng tra cứu dòng điện thường được áp dụng cho dây dẫn chôn dưới lòng đất.

đối với cáp chôn trực tiếp

Các thông số chính:

  • Điện trở suất nhiệt của đất: 1,20Cm/W
  • Nhiệt độ đất trung bình: 150 độ C
  • Độ sâu chôn dây ngầm: 0,5m
  • Nhiệt độ hoạt động tối đa của lõi dẫn điện: 700 độ C.

Do dòng điện định mức của cáp ngầm phụ thuộc vào nhiệt độ đất và điện trở suất của đất nên khi lựa chọn cáp, cần xem xét không chỉ hệ số hiệu chỉnh và hệ số nhóm của dây dẫn mà còn phải xem xét độ sụt áp của các loại cáp như CVV/DTA, CVV/WA, v.v.

Kiểm tra dòng điện cho phép của cáp chôn trực tiếp theo bảng sau:

Mặt cắt dây dẫn 1 lõi 2 lõi 3 lõi và 4 lõi
2 dây cáp cách nhau 3 sợi cáp chạm vào nhau theo hình ba lá
Đánh giá hiện tại giảm áp suất Đánh giá hiện tại giảm áp suất Đánh giá hiện tại giảm áp suất Đánh giá hiện tại giảm áp suất
mm2 một milivôn một milivôn một milivôn một milivôn
1,5 33 32 29 25 32 29 27 25
2,5 44 20 38 15 41 Số 17 35 15
4 59 11 53 9,5 55 11 47 9,5
6 75 9 66 6,4 69 7.4 59 6,4
10 101 4,8 86 3,8 92 4.4 78 3,8
16 128 3.2 110 2.4 119 2,8 101 2.4
25 168 1.9 142 1,5 158 1.7 132 1,5
35 201 1.4 170 1.1 190 1.3 159 1.1
50 238 0,97 203 0,82 225 0,94 188 0,82
70 Chương 292 0,67 248 0,58 Chương 277 0,66 233 0,57
95 Thứ 349 chương 0,50 Chương 297 0,44 Chương 332 0,49 Chương 279 0,42
120 Thứ 396 chương 0,42 Thứ 337 chương 0,36 Thứ 377 chương 0,40 Chương 317 0,35
150 Thứ 443 chương 0,36 Thứ 376 chương 0,31 Thứ 422 chương 0,34 Thứ 355 chương 0,29
185 Thứ 497 chương 0,31 Thứ 423 chương 0,27 Thứ 478 chương 0,29 401 0,25
240 Thứ 571 chương 0,26 Thứ 485 chương 0,23 Thứ 561 chương 0,24 Thứ 462 chương 0,21
300 640 0,23 Thứ 542 chương 0,20 616 0,21 Thứ 517 chương 0,18
400 708 0,22 600 0,19 Thứ 693 chương 0,19 Thứ 580 chương 0,17
500 780 0,20 660 0,18
630 Thứ 856 chương 0,19 Thứ 721 chương 0,16
800 895 0,18 Thứ 756 chương 0,16
1000 939 0,18 Thứ 797 chương 0,15

Thích hợp cho cáp ngầm lắp đặt trong ống dẫn đơn

Các thông số chính:

  • Điện trở suất nhiệt của đất: 1,20Cm/W
  • Nhiệt độ đất: 150 độ C
  • Độ sâu chôn cáp: 0,5m
  • Nhiệt độ hoạt động tối đa của lõi dẫn điện: 700 độ C

Ampe kế dây dẫn:

2 dây cáp: ống chạm vào nhau 3 dây cáp: các ống xếp thành hình ba lá, chạm vào nhau
phần Đánh giá hiện tại giảm áp suất Đánh giá hiện tại Mặt cắt dây dẫn 1 lõi 2 lõi 3 lõi và 4 lõi giảm áp suất
mm2 một milivôn một milivôn một milivôn một milivôn
1,5 30 34 28 27 26 29 hai mươi hai 25
2,5 41 hai mươi hai 35 16 34 Số 17 29 15
4 59 12 48 10,5 45 11 38 9,5
6 69 10 60 7,0 57 7.4 48 6,4
10 90 5.0 84 4.0 76 4.4 64 3,8
16 114 3,4 107 2.6 98 2,8 83 2.4
25 150 2.0 139 1.6 129 1.7 107 1,5
35 175 1.4 168 1.2 154 1.3 129 1.1
50 216 1.0 199 0,88 183 0,94 153 0,82
70 262 0,76 Chương 241 0,66 225 0,66 190 0,57
95 308 0,61 Chương 282 0,53 Chương 271 0,49 228 0,42
120 Thứ 341 chương 0,54 311 0,47 309 0,40 260 0,35
150 Thứ 375 chương 0,48 Thứ 342 chương 0,42 Thứ 346 chương 0,34 Chương 292 0,29
185 Chương 414 0,44 Thứ 375 chương 0,38 Thứ 393 chương 0,29 Chương 331 0,25
240 Thứ 463 chương 0,40 Chương 419 0,34 Thứ 455 chương 0,24 Thứ 382 chương 0,21
300 509 0,37 Thứ 459 chương 0,32 510 0,21 Thứ 428 chương 0,18
400 Thứ 545 chương 0,34 Thứ 489 chương 0,30 Thứ 574 chương 0,19 Thứ 490 chương 0,17
500 Thứ 585 chương 0,32 Thứ 523 chương 0,28
630 Thứ 632 chương 0,30 Thứ 563 chương 0,26
800 Thứ 662 chương 0,28 Thứ 587 chương 0,25
1000 703 0,27 621 0,23
Xem thêm  Dây điện ngoài trời là gì? Cấu tạo, cách phân loại và ứng dụng

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm diện tích mặt cắt theo bảng sau dựa trên dòng điện định mức của dây cách điện polyvinyl clorua và polyetylen liên kết ngang.

Mặt cắt dây dẫn Dây nguồn bọc PVC Dây nguồn bọc PVC Dây nguồn bọc polyetylen liên kết ngang Dây nguồn bọc polyetylen liên kết ngang
CV âm thanh và video CX rìu
mm2 ampe ampe ampe ampe
1,0 mm vuông 20A
1,5 mm vuông 20A 26A
2,5 mm vuông 27A 36A
4,0 mm2 37A 49 một
6,0 milimét vuông 47 một 63A
10 milimét vuông 65A 52A 86A 68A
16 milimét vuông 87 một 70A 115A 92A
25 milimét vuông 114 một 91A 149 một 119 một
35 milimét vuông 140A 112 một 185 một 148 một
50 milimét vuông 189 một 151 một 225 một 180A
70 milimét vuông 215 một 172 một 289 một 230A
95 milimét vuông 260A 208 một 352 một 281 một
120mm2 324 một 259 một 420A 328 một
150 milimét vuông 384 một 307 một 473 một 378 một
185 milimét vuông 405A 324 một 542 một 430A
240 milimét vuông 518A 414A 641 một 512 một
300 milimét vuông 570 một 456 một 741 một 592 một
400 milimét vuông 660A 528 một 830A
500 milimét vuông 792 một 633 một 905A
630 milimét vuông 904A 723A 1019 một
800 milimét vuông 1030A 824A 1202 một

Ví dụ tính toán tải dòng

Để hiểu rõ hơn về cách tính tải dây, bạn có thể theo dõi một số ví dụ dưới đây về chọn tiết diện dây cho thiết bị số lượng lớn trong hệ thống điện một pha và ba pha.

Cách tính tải dây điều hòa

Máy điều hòa là thiết bị có công suất lớn trong hệ thống điện gia đình nên cần đảm bảo dây dẫn có khả năng mang tải phù hợp, đặc biệt khi khởi động máy, dây dẫn phải chịu được dòng điện khởi động tăng đột ngột.

Xem thêm  Hướng dẫn cách xử lý an toàn khi dây điện bị hở

Chúng tôi có: 1 máy điều hòa HP 9000BTU, điện năng tiêu thụ 0,7456kW, sử dụng nguồn điện 220V/50Hz.

Chuyển đổi: 0,7456kW=745,6W

Áp dụng công thức này, chúng ta có thể tính cường độ dòng điện mà bộ điều chỉnh phải chịu được:

Vì nó cũng giống như diode hoa

Từ đó, có thể tính được tiết diện dây dẫn của dây đồng hài:

Việc xử lý hoa là cần thiết do hiệu ứng điện môi

Nhà sản xuất khuyến nghị nên chọn tiết diện dây dẫn lớn hơn giá trị tính toán một bậc để đảm bảo khả năng chịu tải và tạo điều kiện cho việc giãn nở tải sau này.

Đối với điều hòa 1HP nên chọn dây có tiết diện 1-1,5mm2.

Cách tính tải dây tủ lạnh

Ví dụ 1: Tủ lạnh 300W, sử dụng điện áp 220V/50Hz.

Áp dụng công thức tương tự như trên, ta tính được cường độ dòng điện và tiết diện dây tương ứng:

Chứa đựng tinh hoa của điện tăng

Dựa vào kết quả trên, bạn có thể chọn dây có tiết diện tối thiểu 0,75mm2 hoặc 1mm2 cho tủ lạnh 300W. Tuy nhiên, để tránh sụt áp, hầu hết các tủ lạnh trên thị trường đều sử dụng dây đôi có tiết diện 1,5mm2.

Đối với tủ lạnh 330W nên chọn dây có tiết diện 2×1mm2 hoặc 2×1,5mm2.

Ví dụ 2: Dây 2,5 mm2 trong tủ lạnh có thể chịu được tải bao nhiêu watt?

Dây dẫn sử dụng trong tủ lạnh gia đình thường là lõi đồng và điện áp làm việc là 220V.

Áp dụng công thức này, chúng ta có thể tính cường độ dòng điện của dây 2,5 mm2 cho tủ lạnh:

Nghệ Dual Enzyme cho Dual Enzyme 2.5

Tương ứng, khả năng chịu đựng tối đa của dây 2,5mm2 là:

công thức sữa đông dien 2.5

Cách tính tải dây máy nước nóng

Chúng tôi có: Máy nước nóng 4500W, điện áp làm việc 220V/50Hz.

Sử dụng công thức sau để tính cường độ dòng điện và tiết diện dây dẫn:

Thảo dược chữa bệnh bằng nước nóng

Dây có tiết diện 4mm2 trên thị trường có thể mang tải lên tới 7000W, vì vậy trong trường hợp này có thể chọn dây có tiết diện 4mm2.

Đối với bình nước nóng 4500W nên chọn dây có tiết diện 2x4mm2.

Cách tính tải dòng của động cơ

Ta có: Một động cơ ba pha, công suất 15kW, điện áp 380V.

Chuyển đổi: 15kW=15000W. Hệ số cosφ của động cơ điện thường lớn hơn 0,85 so với thiết bị dân dụng.

Công thức tính tải áp dụng:

Dùng thuốc này để giúp con bạn lớn lên

Đối với động cơ 15kW, chọn dây có tiết diện 6mm2.

Một số câu hỏi về tính tải dòng

Câu 1: Có thể sử dụng dây dẫn có tiết diện nhỏ hơn giá trị tính toán được không?

hồi đáp: Trên thực tế, bạn nên chọn dây có tiết diện lớn hơn hoặc bằng giá trị tính toán để tạo hệ số an toàn giúp hạn chế tối đa tình trạng quá tải, sụt áp trên đường dây. Tuy nhiên, nếu công suất thiết bị không vượt quá giá trị công suất khuyến nghị tương ứng với tiết diện dây dẫn tương ứng với công suất trong bảng tiết diện dây dẫn thì bạn vẫn có thể chọn tiết diện dây dẫn nhỏ hơn giá trị tính toán.

Câu hỏi 2: Tất cả các hệ thống, thiết bị có thể sử dụng cùng một phương pháp tính tải đường dây như trên không?

hồi đáp: Về mặt lý thuyết là có. Tuy nhiên, công thức tính cường độ dòng điện đối với điện 1 pha và điện 3 pha là khác nhau. Đồng thời, nếu cần tính phụ tải dây của toàn bộ hệ thống điện thì cần tính tổng công suất của tất cả các thiết bị sử dụng trong cùng một thời điểm.

Các kiến ​​thức khác liên quan đến tải dây các bạn có thể tìm hiểu tại: .

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *