Nội dung bài viết
Bạn đã bao giờ nghe đến cái tên Kali chưa? Có lẽ chưa bao giờ đúng? Còn KALI thì sao? Nghe có vẻ quen thuộc hơn phải không? Trên thực tế, hai tên này giống nhau, dùng để chỉ cùng một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
Kali có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu Kali là gì? Cấu trúc phân tử và công dụng của Kali!!
KALI LÀ GÌ? CẤU TRÚC PHÂN TỬ
KALI LÀ GÌ
Kali còn được gọi là Kaliđây là một nguyên tố hóa học có nguồn gốc từ tiếng Latin hiện đại: kalium.
Kali (Kali ) là nguyên tố hóa học có ký hiệu K, số 19 trong bảng tuần hoàn.
Kali là kim loại kiềm mềm, màu trắng bạc, dễ bị oxy hóa nhanh trong không khí và phản ứng rất mạnh với nước, sinh ra nhiệt lượng đủ để đốt cháy khí hydro sinh ra trong phản ứng này.
Dạng tự nhiên của K có 3 đồng vị: K39 (93,3%), K40 (0,01%) và K41 (6,7%).
Kali chiếm khoảng 2,4% trọng lượng vỏ Trái đất và là nguyên tố phổ biến thứ bảy trong lớp này.
Khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn 39.0893
Chu kỳ 4
cấu hình electron [Ar] 4s1
Cấu hình phân tử:
Cấu hình phân tử của kali
Nguyên tử kali có 19 proton và 19 electron, với đồng vị ổn định là 20 neutron. Bán kính nguyên tử trung bình là 2,77 Å, Vm là 45,46 cm³/mol.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KALI
Cũng giống như các nguyên tố hoặc hợp chất hóa học khác, Kali có cả tính chất vật lý và hóa học.
Tính chất vật lý
- Kali là kim loại kiềm và là kim loại nhẹ nhất sau liti. Nó mềm và có thể cắt dễ dàng bằng dao. Nó có ánh bạc ngay khi có bề mặt mới lộ ra. Nó là một trong những kim loại hoạt động và phản ứng điện mạnh nhất.
- Kali Trên ngọn lửa, nó sẽ phát ra màu hoa cà với đỉnh bức xạ ở bước sóng 766,5 nm.
- khối lượng cụ thể là 0,863 g/cm3,
- Nhiệt độ nóng chảy là khoảng 63 độ C.
- Đun sôi ở nhiệt độ 760 độ C.
Tính chất hóa học của kali
- Kali có tính khử rất mạnh
- Kali phản ứng với phi kim: Khi đốt Kali trong không khí hoặc trong oxi.
- Kali cháy tạo thành các oxit (oxit thông thường, peroxit và superoxit) và tạo cho ngọn lửa có màu hoa cà đặc trưng.
- 4K + O2 → 2K2O
- 2K + Cl2 → 2KCl
- Kali phản ứng với axit: Kali dễ dàng khử ion H+ (hoặc H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hydro tự do.
- 2K + 2HCl → 2KCl + H2.
- Kali có tính ưa nước nên phản ứng mạnh với nước và tạo thành dung dịch kiềm giải phóng khí hydro.
- 2K + 2H2O → 2KOH + H2.
- Kali phản ứng với hydro ở áp suất khá cao và ở nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hydrua.
- 2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
Có thể bạn quan tâm: (NH4)2SO4 là gì? Tính chất lý hóa, ứng dụng và điều chế (Nh4)2So4
CÁCH CHUẨN BỊ KALI
Công nghệ Griesheimer sử dụng phản ứng của kali florua với cacbua canxi, cũng được sử dụng để sản xuất kali
-
- 2 KF + CaC2 → 2K + CaF2 + 2 C
Kali có thể được tách ra bằng cách điện phân hydroxit của nó trong một quá trình
Phương trình điện phân:
-
- 4KOH n/c→ 4K + O2 + 2H2O
ỨNG DỤNG CỦA KALI
Ứng dụng của Kali Dvới con người
CÔNG DỤNG KALI CHO CON NGƯỜI
Bạn đã bao giờ cảm thấy mệt mỏi, chán nản và mất ngủ chưa? Đôi khi, phải không? Những lúc như vậy có thể bạn đã quên bổ sung cho mình một loại khoáng chất quan trọng là Kali vào cơ thể. Kali là một khoáng chất giúp:
-
- Sự co cơ trở nên dễ dàng hơn.
- Cân bằng lượng khoáng chất và nước mà cơ thể tiếp nhận và đào thải.
- Không dừng lại ở đó, nó còn giúp giảm huyết áp cao, nguy cơ mắc bệnh hoặc tái phát sỏi thận hay loãng xương khi về già.
Ứng dụng của Kali Dvới ngành công nghiệp
Đây được coi là loại hóa chất không thể thiếu và lượng tiêu thụ hàng năm lên tới hàng triệu tấn, chủ yếu là các hợp chất Kali như kali hydroxit (KOH), kali clorua (KCl), kali sunfat (K2SO4)…
-
- Kali nitrat được sử dụng trong thuốc súng.
- Kali cacbonat được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.
- Kính được xử lý bằng kali lỏng có độ bền cao hơn kính thông thường. Được sử dụng trong ống hiển thị màu, đèn huỳnh quang, thuốc nhuộm dệt và chất tạo màu.
- NaK là hợp kim của kali và natri được sử dụng làm môi trường truyền nhiệt.
- KOH được dùng để làm xà phòng từ dầu mỡ trong công nghiệp tẩy rửa.
- KCrO4 được sử dụng trong mực, thuốc nhuộm, chất tạo màu, thuốc nổ pháo hoa, diêm an toàn và giấy bẫy ruồi…
Ứng dụng của Kali Đối với ngành sản xuất phân bón
Nguyên tố này rất cần thiết cho sự phát triển của thực vật và được tìm thấy trong nhiều loại đất.
-
- Kali được sử dụng làm nguyên liệu cơ bản cho phân NPK hỗn hợp.
- Kali là chất rất tốt và vô cùng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh.
- Phân bón phục vụ nông nghiệp, làm vườn, thủy canh các dạng như kali sunfat (K2SO4); Kali natri (KNO3), kali clorua (KCl)… Cây trồng có năng suất cao phụ thuộc vào phân bón để bổ sung lượng kali bị mất đi do cây hấp thụ.
Ứng dụng Kali trong phòng thí nghiệm
Hợp kim của kali và natri được dùng làm môi trường truyền nhiệt
Hợp kim của kali và natri
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG KALI
Kali là một loại hóa chất không độc hại, tuy nhiên chúng ta vẫn cần chú ý một số điểm sau:
- Kali nguyên chất phản ứng dữ dội với nước và độ ẩm. Vì vậy Kali cần được bảo quản trong dầu khoáng hoặc dầu hỏa.
- Khi làm việc với Kali, bạn nên thận trọng và trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ để đảm bảo an toàn cho cơ thể.
- Ngoài ra, do tính chất hoạt động của kim loại Kali nên khi vận chuyển cần hết sức cẩn thận, trang bị đầy đủ đồ bảo vệ da, mắt và thiết bị cách ly chống nổ giữa người và kim loại.
Đọc ngay: MgCl2 là gì? Cấu trúc, tính chất và công dụng của Magiê clorua
MUA HÓA CHẤT KALI UY TÍN Ở ĐÂU
MUA HÓA CHẤT KALI UY TÍN Ở ĐÂU
Hiện tại, Công ty Trường Cao Bá Quát là địa chỉ cung cấp các loại sản phẩm Kali như kali hydroxit (KOH), kali clorua (KCl), kali sunfat (K2SO4)… được nhập khẩu từ các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới với công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng tốt nhất hiện nay.
Như bạn đã biết, hóa chất này có ứng dụng rộng rãi nên được bán rộng rãi trên thị trường. Bên cạnh hóa chất chất lượng, vẫn còn rất nhiều hóa chất giả trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ,… Nếu mua nhầm sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc cũng như tiềm ẩn nguy hiểm cho chính bạn.
Đó là lý do tại sao, Trường Cao Bá Quát sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Ngoài những ưu điểm đó, công ty chúng tôi còn có mức giá cực kỳ cạnh tranh và giao hàng cực kỳ nhanh chóng.
Hãy đến trực tiếp với Trường Cao Bá Quát qua website của công ty.
Hy vọng qua bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu KALI là gì? cũng như tính chất lý hóa của nó… & những lưu ý khi sử dụng hóa chất này. Nếu bạn có thắc mắc hay quan tâm gì về KALI hãy bình luận để chúng tôi hỗ trợ bạn!!!
Đầu vào .wpcf7-form-control-wrap{border-radius:5px;box-shadow:none} .wpcf7-form-control{border-radius:5px;box-shadow:none} đầu vào[type=”submit”]đầu vào[type=”submit”].button, đầu vào[type=”submit”].chính {bán kính đường viền: 5px} .wpcf7-spinner{display:none}

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn