Nội dung bài viết
Mật độ là gì? Phân loại tỷ trọng cũng như đưa ra gợi ý về phương pháp đo tỷ trọng cùng với việc hướng dẫn các bạn cách tính tỷ trọng một cách chi tiết và đặc biệt chúng tôi còn gợi ý cho bạn địa chỉ mua dụng cụ đo tỷ trọng cực kỳ uy tín và chất lượng.
Mật độ là một khái niệm mà chúng ta đã gặp ở đâu đó trong cuộc sống hoặc gần đây hơn là trong vật lý khi còn đi học. Vậy bạn còn nhớ Mật độ là gì không? Nếu không, bạn cũng đừng quá lo lắng, Công ty Trường Cao Bá Quát sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.
TỶ LỆ LÀ GÌ?
Trước khi tìm hiểu về mật độ, chúng ta sẽ đến với một khái niệm khá quen thuộc: mật độ của một chất là gì?
Khối lượng cụ thể
Trọng lượng riêng là đặc tính của mật độ của chất đó. Đại lượng này được đo bằng thương số giữa khối lượng m của chất đó (tinh khiết) và thể tích V của vật.
-
- Công thức: D=m/V
Đơn vị mật độ là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị phổ biến khác là gam trên centimet khối (g/cm³).
Mật độ của một số chất phổ biến được hiển thị bên dưới bảng sau.
| KHÔNG | chất rắn | khối lượng cụ thể | KHÔNG | Chất lỏng | khối lượng cụ thể |
| 1 | Chỉ huy | 11300 | 8 | Thủy ngân | 13600 |
| 2 | Sắt | 7800 | 9 | Nước | 1000 |
| 3 | Nhôm | 2700 | 10 | Xăng | 700 |
| 4 | Cục đá | (Xấp xỉ) 2600 | 11 | Dầu | (Xấp xỉ) 800 |
| 5 | Cơm | (Xấp xỉ) 1200 | 12 | Dầu | (Xấp xỉ) 800 |
| 6 | Gỗ tốt | (Xấp xỉ) 800 | 13 | Rượu bia | (Xấp xỉ) 790 |
| 7 | sứ | 2300 | 14 | Nói dối | 600 |
Khái niệm về tỷ lệ
Tỷ lệ còn được gọi là Khối tỷ là tỷ số giữa mật độ của một chất và mật độ của chất khác trong các điều kiện xác định.
Người ta thường quy ước xác định khối lượng riêng của các chất bằng cách so sánh khối lượng riêng của chúng với khối lượng riêng của nước cất.
Công thức tính mật độ:
-
- RD= ρnước/ ρnước
Trong đó ρchất là mật độ của chất cần đo và ρnước là mật độ của chất chuẩn (chất đối chứng).
Mật độ được biểu thị bằng một con số.
Các tiêu chuẩn thường được xác định:
Theo TCVN: Tỷ trọng xác định ở 15 độ C
Theo ASTM: mật độ được xác định ở 60 độ F, tức là 15,6 độ
PHÂN LOẠI MẬT ĐỘ
Có 2 loại mật độ:
– Mật độ tương đối của một chất là tỉ số giữa khối lượng của một thể tích nhất định của chất đó và khối lượng của cùng một thể tích nước cất, tất cả đều được cân ở 20°C.
– Tỷ trọng biểu kiến là đại lượng được sử dụng trong các chuyên luận về etanol, etanol 96% và chất pha loãng…, là trọng lượng trong không khí của một đơn vị thể tích chất lỏng. Mật độ biểu kiến được biểu thị bằng đơn vị kg/m3.
-
- Công thức Mật độ biểu kiến = 997,2 X Mật độ tương đối của chất thử.
- Trong đó: 997,2 là khối lượng trong không khí của 1 m3 nước, tính bằng kg.
PHƯƠNG PHÁP ĐO MẬT ĐỘ
Có nhiều phương pháp đo lường với những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Tùy theo yêu cầu về độ chính xác, điều kiện thực nghiệm,… mà người dùng có thể lựa chọn một trong các phương pháp đo tỷ trọng phù hợp với mình:
-
- tỷ trọng kế
- Bể đo mật độ
- Bộ đo mật độ
- Đồng hồ đo công suất
Tiếp theo chúng ta sẽ đi qua từng phương pháp để hiểu rõ quá trình sử dụng từng phương pháp.
Tham khảo thêm bài viết khác: Ampe là gì? Ampe kế là gì? Tìm hiểu chi tiết nhất
PHƯƠNG PHÁP THỦY TRỊ
PHƯƠNG PHÁP THỦY TRỊ
tỷ trọng kế là gì?
tỷ trọng kế là dụng cụ đo để xác định mật độ của chất lỏng. Nó thường được làm bằng thủy tinh hình trụ và có một quả bóng chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng ở một đầu để giữ cho nó đứng thẳng. Người ta sẽ dùng tỷ trọng kế để đo tỷ trọng của dung dịch điện phân.
Tỷ trọng kế được làm bằng thủy tinh
Nhiệt độ đo tiêu chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C
Tổng chiều dài 300-320mm
Cách đo tỷ trọng kế được thực hiện theo 3 bước cơ bản sau:
-
- Bước 1: Mở nắp van của ắc quy cần đo
- Bước 2: Đưa tỷ trọng kế vào bể qua nắp van. Sử dụng nút hút của tỷ trọng kế để hút dung dịch điện phân vào tỷ trọng kế
- Bước 3: Xem nồng độ dung dịch điện phân trên vạch chia độ của tỷ trọng kế. Tùy thuộc vào nồng độ dung dịch, đối trọng của thanh chia độ sẽ chìm xuống độ sâu tương ứng và kết quả nồng độ dung dịch được đọc tại vị trí bề mặt của dung dịch cắt thanh chia độ.
Ứng dụng của tỷ trọng kế
Tỷ trọng kế là một loại dụng cụ thí nghiệm dùng để đo trọng lượng riêng. Trọng lượng riêng phụ thuộc rất lớn vào nhiệt độ.
Tỷ trọng kế chỉ có thể đo chất làm mát/chất chống đông cho Ethylene Glycol. Propylene Glycol không thể đo được bằng tỷ trọng kế, thực tế là nồng độ lên tới 70% trọng lượng riêng tăng nhưng trên 70% trọng lượng riêng thì giảm. Giải pháp 100% đọc chính xác tới 40%.
Ghi chú: Kỹ thuật lấy mẫu rất quan trọng khi sử dụng tỷ trọng kế. Bọt khí trong mẫu sẽ khiến kết quả đo không chính xác. Phao phải được giữ không chạm vào các cạnh của tỷ trọng kế.
PHƯƠNG PHÁP ĐO MẬT ĐỘ
Mật độ trung bình là một dụng cụ dùng để đo mật độ và xác định trọng lượng riêng của chất lỏng. Ống đo tỷ trọng thường được làm từ chất liệu chính là thủy tinh borosilicate, đây là loại vật liệu tốt nhất có độ bền cao, có khả năng kháng hóa chất và dung dịch. Các dòng số, ký hiệu in trên chai đo tỷ trọng phòng thí nghiệm với màu mực chất lượng ở nhiệt độ cao luôn bền bỉ trong môi trường xấu.
Phương pháp sử dụng:
-
- Bước 1: Đầu tiên cân một tỷ trọng kế rỗng, sạch và khô P
- Bước 2: Đổ nước cất vào tỷ trọng kế (cẩn thận không để không khí lọt vào tỷ trọng kế)
- Bước 3: Cân tỷ trọng kế chứa nước P2.
- Bước 4: Đổ nước ra và rửa sạch bằng chất lỏng bạn định đo. Đổ đầy chất lỏng vào tỷ trọng kế (cẩn thận không để lại không khí trong tỷ trọng kế).
- Bước 5: Sau đó cân tỷ trọng kế chứa chất lỏng cần nghiên cứu (P1).
- Bước 6: Tính khối lượng riêng của chất muốn biết sẽ là (P1 – P) chia cho (P2 – P).
Ghi chú :
-
- Tỷ trọng kế phải được làm sạch hoàn toàn, rửa sạch bằng cồn hoặc ete, sau đó sấy khô trước khi sử dụng.
- Sử dụng cân phân tích có độ chính xác lên tới 0,0001 g để cân tỷ trọng kế và cân theo quy định về cân.
- Phương pháp này chỉ có lợi khi xác định khối lượng riêng của chất lỏng có độ nhớt thấp.
PHƯƠNG PHÁP BỘ ĐO MẬT ĐỘ
PHƯƠNG PHÁP BỘ ĐO MẬT ĐỘ
Mật độ bộ Được sử dụng để đo mật độ của vật liệu rắn và xốp, phương pháp này sử dụng cân phân tích. Mẫu sẽ được cân trong không khí và có khối lượng M1, sau đó mẫu sẽ được cân trong môi trường dung môi (nước, etanol,…) bằng lực acsimet sẽ cho khối lượng M2. Sự chênh lệch của M1, M2 sẽ được chia cho thể tích chất lỏng để có được mật độ mẫu.
Lợi thế Ưu điểm của phương pháp này là độ chính xác cao, kết quả nhanh chóng và dễ thực hiện. Tuy nhiên, nhược điểm Giá thành khá cao và cần nhiều nguyên liệu mẫu, cùng với đó là nhiệt kế dài gây rắc rối trong quá trình thực hiện.
PHƯƠNG PHÁP ĐO MẬT ĐỘ KỸ THUẬT SỐ
Máy đo mật độ kỹ thuật số là phương pháp đo mật độ chất lỏng.
Nguyên tắc hoạt động như sau: Sẽ có một ống thủy tinh rỗng dao động theo một tần số nhất định. Tần số này sẽ thay đổi khi các ống chứa đầy mẫu. Khối lượng càng lớn thì tần số càng thấp. Tần số này sẽ được đo và chuyển đổi thành mật độ. Hiệu chuẩn mật độ được thực hiện trong không khí và nước cất. Bộ điều nhiệt sẽ kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ mà không cần sử dụng bể ổn nhiệt.
Lợi thế của phương pháp này là mang lại độ chính xác cao. Tuy nhiên, nhược điểm Đó là chi phí cao và quá trình thực hiện phức tạp.
Thông tin tham khảo khác: Nhiệt kế thủy ngân là gì? Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đúng cách
MUA THIẾT BỊ ĐO MẬT ĐỘ UY TÍN, CHẤT LƯỢNG Ở ĐÂU
Mua dụng cụ đo mật độ ở đâu
Hiện nay Công ty TRUNG SƠN là nhà cung cấp hàng đầu số lượng lớn tỷ trọng kế, bể đo mật độcân phân tích, ,, và dụng cụ thí nghiệm – Đây là những dụng cụ thí nghiệm quan trọng để xác định mật độ của chất rắn và chất lỏng. Chúng tôi luôn là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng khi có nhu cầu mua các sản phẩm, thiết bị hóa chất. Khi đến với TRUNG SƠN, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm, giá cả cực kỳ cạnh tranh cũng như chất lượng dịch vụ luôn được đặt lên hàng đầu. Hãy tìm đến chúng tôi tại Trường Cao Bá Quát qua Website hoặc liên hệ trực tiếp với đội ngũ nhân viên nhiệt tình của công ty.
Không biết qua bài viết trên bạn đã hiểu được Mật độ là gì cũng như bạn đã hiểu rõ các phương pháp dùng để đo mật độ chưa. Nếu bạn còn thắc mắc về một số vấn đề trong bài viết, vui lòng bình luận trực tiếp bên dưới để chúng tôi có thể kịp thời thông báo cho bạn nhanh nhất.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.
Đầu vào .wpcf7-form-control-wrap{border-radius:5px;box-shadow:none} .wpcf7-form-control{border-radius:5px;box-shadow:none} đầu vào[type=”submit”]đầu vào[type=”submit”].button, đầu vào[type=”submit”].chính {bán kính đường viền: 5px} .wpcf7-spinner{display:none}

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn